Trắc nghiệm Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao ngành công nghiệp năng lượng được xem là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
A. Nhu cầu về điện cho sản xuất và sinh hoạt ngậy càng tăng
B. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa đất nước
C. Cung cấp năng lượng cho sự hoạt động của các ngành kinh tế
D. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên và nhu cầu thị trường
-
Câu 2:
Vì sao ngành công nghiệp năng lượng được xác định là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
A. Cung cấp năng lượng cho sự hoạt động của các ngành kinh tế
B. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên và nhu cầu thị trường
C. Nhu cầu về điện cho sản xuất và sinh hoạt ngậy càng tăng
D. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa đất nước
-
Câu 3:
Ngành công nghiệp năng lượng được xác định là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do đâu ?
A. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa đất nước
B. Nhu cầu về điện cho sản xuất và sinh hoạt ngậy càng tăng
C. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên và nhu cầu thị trường
D. Cung cấp năng lượng cho sự hoạt động của các ngành kinh tế
-
Câu 4:
Ý nào dưới đây đúng về cơ sở để xác định ngành công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Nhu cầu tiêu thụ điện năng cho sản xuất và đời sống rất lớn
B. Sự phát triển của các ngành khai thác mỏ nhiên liệu
C. Có cơ sở nhiên liệu phong phú và vững chắc
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 5:
Điều nào sau đây không được coi là cơ sở để xác định ngành công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Có cơ sở nhiên liệu phong phú và vững chắc
B. Nhu cầu tiêu thụ điện năng cho sản xuất và đời sống rất lớn
C. Sự phát triển của các ngành khai thác mỏ nhiên liệu
D. Sử dụng vốn đầu tư không lớn nhưng hiệu quả kinh tế cao
-
Câu 6:
Tại sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác
B. Có sự hợp tác đầu tư cỏa các chuyên gia nước ngoài
C. Mạng lưới cơ sở chế biến phát triển, công nghệ chế biến ngày càng hoàn thiện
D. Có thế mạnh về nguồn nguyên liệu ngoại nhập
-
Câu 7:
Vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
A. Mạng lưới cơ sở chế biến phát triển, công nghệ chế biến ngày càng hoàn thiện
B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác
C. Có sự hợp tác đầu tư cỏa các chuyên gia nước ngoài
D. Có thế mạnh về nguồn nguyên liệu ngoại nhập
-
Câu 8:
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do đâu ?
A. Có thế mạnh về nguồn nguyên liệu ngoại nhập
B. Có sự hợp tác đầu tư cỏa các chuyên gia nước ngoài
C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương và một số ngành công nghiệp khác
D. Mạng lưới cơ sở chế biến phát triển, công nghệ chế biến ngày càng hoàn thiện
-
Câu 9:
Điều nào sau đây không nằm trong khái niệm về ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp
C. Tác động mạnh đến sự phát triển các ngành khác
D. Tỉ trọng của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp
-
Câu 10:
Vì sao nước ta đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Để tạo được hiệu quả kinh tế cao
B. Để tận dụng các thế mạnh lâu dài của đất nước
C. Để thúc đẩy nền kinh tế phát triển và nâng cao đời sống dân cư
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 11:
Ý nào dưới đây không phải mục đích để nước ta đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Để tận dụng các thế mạnh lâu dài của đất nước
B. Để thúc đẩy nền kinh tế phát triển và nâng cao đời sống dân cư
C. Để hạn chế những mặt yếu về tài nguyên và lao động
D. Để tạo được hiệu quả kinh tế cao
-
Câu 12:
Nước ta đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm không vì lí do nào sau đây ?
A. Để tạo được hiệu quả kinh tế cao
B. Để hạn chế những mặt yếu về tài nguyên và lao động
C. Để thúc đẩy nền kinh tế phát triển và nâng cao đời sống dân cư
D. Để tận dụng các thế mạnh lâu dài của đất nước
-
Câu 13:
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh được nhận xét do
A. Vốn đầu tư hạn chế.
B. Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C. Thiếu lao động có tay nghề.
D. Công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
-
Câu 14:
Công nghiệp chế biến chè được nhận xét phân bố chủ yếu ở
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
-
Câu 15:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, được nhận xét không phải do
A. Gần nguồn nguyên liệu phong phú.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Lao động có trình độ tay nghề cao.
D. Cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại.
-
Câu 16:
Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông nghiệp được nhận xét không phải là:
A. góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
D. tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.
-
Câu 17:
Các đô thị lớn được nhận xét không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp
A. tôm, cá đóng hộp, đông lạnh.
B. rượu, bia, nước ngọt.
C. sữa, các sản phẩm từ sữa.
D. thịt, sản phẩm từ thịt.
-
Câu 18:
Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, được nhận xét gấp
A. 1,72 lần.
B. 2,74 lần.
C. 3, 7 lần.
D. 4,75 lần.
-
Câu 19:
Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt được nhận xét thường tập trung ở
A. miền núi.
B. đồng bằng ven biển.
C. nông thôn.
D. thành phố, đô thị lớn.
-
Câu 20:
Nhân tố tác động mạnh tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm nước ta được nhận xét là:
A. thị trường và chính sách phát triển.
B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ.
D. lao động và thị trường tiêu thụ.
-
Câu 21:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được nhận xét gồm 3 nhóm ngành chủ yếu nào sau đây?
A. chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, điện, chế biến sản phẩm thủy hải sản.
C. Chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.
D. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.
-
Câu 22:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận xét không có chế biển thủy hải sản?
A. Hải Phòng.
B. Cần Thơ.
C. Thủ Dầu
D. Hạ Long.
-
Câu 23:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận xét không có công nghiệp chế biển sản phẩm chăn nuôi?
A. Hải Phòng.
B. Cần Thơ.
C. Thủ Dầu Một.
D. Hạ Long.
-
Câu 24:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận xét có quy mô lớn?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Biên Hòa.
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. Biên Hòa, Hà Nội.
-
Câu 25:
Hoạt động nào được nhận xét không thuộc công nghiệp chế biến thủy hải sản nước ta?
A. Chế biến nước mắm.
B. Chế biến cá.
C. Chế biến tôm .
D. Chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt.
-
Câu 26:
Hoạt động nào sau đây được nhận xét không thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta?
A. xay xát.
B. chế biến sữa, sản phẩm từ sữa.
C. sản xuất bia rượu, nước ngọt.
D. sản xuất mía đường.
-
Câu 27:
Hoạt động nào sau đây được nhận xét không thuộc công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến gỗ và lâm sản.
C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
D. Chế biển thủy hải sản.
-
Câu 28:
Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta được nhận xét là do
A. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. có thị trường tiêu thụ rộng.
D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 29:
Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta được nhận xét có đặc điểm chung là:
A. gần các khu công nghiệp tập trung.
B. nơi dân cư tập trung đông.
C. gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng.
D. ở các cảng biển.
-
Câu 30:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam được nhận xét chủ yếu là do:
A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường.
C. Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.
D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.
-
Câu 31:
Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam được nhận xét chủ yếu do
A. sông ngòi ngắn và dốc.
B. sự phân mùa khí hậu.
C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp.
D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.
-
Câu 32:
Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” được nhận xét là:
A. công nghiệp khai thác dầu khí.
B. công nghiệp điện lực.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
-
Câu 33:
Ý nào dưới đây được nhận xét không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?
A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.
B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.
C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.
-
Câu 34:
Đâu được nhận xét không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
A. Than đá, than bùn, than nâu.
B. Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.
C. Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.
D. Tài nguyên rừng giàu có.
-
Câu 35:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện Bản Vẽ được nhận xét là xây dựng trên con sông nào?
A. sông Hồng.
B. sông Thu Bồn.
C. sông Cả.
D. sông Đồng Nai.
-
Câu 36:
Hai bể trầm tích có triển vọng lớn nhất về trữ lượng và triển vọng khai thác được nhận xét là:
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
B. Thổ Chu – Mã Lai và Nam Côn Sơn.
C. Sông Hồng và Trung Bộ.
D. Cửu Long và Sông Hồng.
-
Câu 37:
Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên được nhận xét từ bể trầm tích
A. Nam Côn Sơn.
B. Thổ Chu – Mã Lai.
C. Cửu Long.
D. Trung Bộ.
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay được nhận xét là:
A. Uông Bí.
B. Phả Lại.
C. Ninh Bình.
D. Na Dương.
-
Câu 39:
Tiềm năng thuỷ điện nước ta được nhận xét tập trung chủ yếu ở:
A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
B. Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
C. Hệ thống sông Thu Bồn và sông Cả.
D. Hệ thống sông Hồng và sông Cả.
-
Câu 40:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc được nhận xét là:
A. than đá.
B. dầu nhập nội.
C. khí tự nhiên.
D. năng lượng mặt trời.
-
Câu 41:
Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, gấp bao nhiêu lần ?
A. 1,72 lần
B. 2,74 lần
C. 3, 7 lần
D. 4,75 lần
-
Câu 42:
Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của khu vực nào ?
A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc
B. Tây Bắc, Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ
-
Câu 43:
Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta ?
A. Than đá, than bùn, than nâu
B. Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa
C. Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời
D. Tài nguyên rừng giàu có
-
Câu 44:
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh do đâu ?
A. Vốn đầu tư hạn chế
B. Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo
C. Thiếu lao động có tay nghề
D. Công nghệ sản xuất còn lạc hậu
-
Câu 45:
Hoạt động nào không thuộc công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt
B. Chế biến gỗ và lâm sản
C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi
D. Chế biển thủy hải sản
-
Câu 46:
Đặc điểm nào không đúng với trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay ?
A. Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp
B. Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia
C. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa
D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn
-
Câu 47:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là gì ?
A. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn
C. Tạo ra thị trường có sức mua lớn
D. Tạo thêm việc làm cho người lao động
-
Câu 48:
Cho biết: Hãy dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, được cho gấp
A. 1,72 lần
B. 2,74 lần
C. 3,7 lần
D. 4,75 lần
-
Câu 49:
Chọn đáp án đúng: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do ?
A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn
B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề
C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi
D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường
-
Câu 50:
Hãy cho biết các đô thị lớn không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp nào ?
A. Tôm, cá đóng hộp, đông lạnh
B. Rượu, bia, nước ngọt
C. Sữa, các sản phẩm từ sữa
D. Thịt, sản phẩm từ thịt