Trắc nghiệm Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta chưa tăng mạnh được biết đến do
A. Vốn đầu tư hạn chế.
B. Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C. Thiếu lao động có tay nghề.
D. Công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
-
Câu 2:
Công nghiệp chế biến chè được biết đến phân bố chủ yếu ở
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
-
Câu 3:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, được biết đến không phải do
A. Gần nguồn nguyên liệu phong phú.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Lao động có trình độ tay nghề cao.
D. Cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại.
-
Câu 4:
Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông nghiệp được biết đến không phải là:
A. góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
D. tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.
-
Câu 5:
Các đô thị lớn được biết đến không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp
A. tôm, cá đóng hộp, đông lạnh.
B. rượu, bia, nước ngọt.
C. sữa, các sản phẩm từ sữa.
D. thịt, sản phẩm từ thịt.
-
Câu 6:
Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, được biết đến gấp
A. 1,72 lần.
B. 2,74 lần.
C. 3, 7 lần.
D. 4,75 lần.
-
Câu 7:
Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt được biết đến thường tập trung ở
A. miền núi.
B. đồng bằng ven biển.
C. nông thôn.
D. thành phố, đô thị lớn.
-
Câu 8:
Nhân tố được biết đến tác động mạnh tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm nước ta là:
A. thị trường và chính sách phát triển.
B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ.
D. lao động và thị trường tiêu thụ.
-
Câu 9:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được biết đến gồm 3 nhóm ngành chủ yếu nào sau đây?
A. chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, điện, chế biến sản phẩm thủy hải sản.
C. Chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.
D. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.
-
Câu 10:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được biết đến không có chế biển thủy hải sản?
A. Hải Phòng.
B. Cần Thơ.
C. Thủ Dầu
D. Hạ Long.
-
Câu 11:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được biết đến không có công nghiệp chế biển sản phẩm chăn nuôi?
A. Hải Phòng.
B. Cần Thơ.
C. Thủ Dầu Một.
D. Hạ Long.
-
Câu 12:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được biết đến có quy mô lớn?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Biên Hòa.
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. Biên Hòa, Hà Nội.
-
Câu 13:
Hoạt động nào được biết đến không thuộc công nghiệp chế biến thủy hải sản nước ta?
A. Chế biến nước mắm.
B. Chế biến cá.
C. Chế biến tôm .
D. Chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt.
-
Câu 14:
Hoạt động nào sau đây được biết đến không thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta?
A. xay xát.
B. chế biến sữa, sản phẩm từ sữa.
C. sản xuất bia rượu, nước ngọt.
D. sản xuất mía đường.
-
Câu 15:
Hoạt động nào sau đây được biết đến không thuộc công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến gỗ và lâm sản.
C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
D. Chế biển thủy hải sản.
-
Câu 16:
Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta được biết đến là do
A. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. có thị trường tiêu thụ rộng.
D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 17:
Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta được biết đến có đặc điểm chung là:
A. gần các khu công nghiệp tập trung.
B. nơi dân cư tập trung đông.
C. gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng.
D. ở các cảng biển.
-
Câu 18:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than được biết đến không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do:
A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường.
C. Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.
D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.
-
Câu 19:
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận xét nào được biết đến không đúng về tình hình sản xuất điện và than ở nước ta giai đoạn 1995-2014:
A. Sản lượng điện và than đều tăng.
B. Sản lượng than tăng nhưng không ổn định.
C. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện.
D. Từ năm 1995-2014 sản lượng điện tăng gấp 9.53 lần.
-
Câu 20:
Nguyên nhân được biết đến dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do
A. sông ngòi ngắn và dốc.
B. sự phân mùa khí hậu.
C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp.
D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.
-
Câu 21:
Ở nước ta, ngành công nghiệp được biết đến và xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:
A. công nghiệp khai thác dầu khí.
B. công nghiệp điện lực.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
-
Câu 22:
Ý nào dưới đây được biết đến không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?
A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.
B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.
C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.
-
Câu 23:
Đâu được biết đến không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
A. Than đá, than bùn, than nâu.
B. Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.
C. Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.
D. Tài nguyên rừng giàu có.
-
Câu 24:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện Bản Vẽ được biết đến xây dựng trên con sông nào?
A. sông Hồng.
B. sông Thu Bồn.
C. sông Cả.
D. sông Đồng Nai.
-
Câu 25:
Hai bể trầm tích được biết đến có triển vọng lớn nhất về trữ lượng và triển vọng khai thác là:
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
B. Thổ Chu – Mã Lai và Nam Côn Sơn.
C. Sông Hồng và Trung Bộ.
D. Cửu Long và Sông Hồng.
-
Câu 26:
Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được biết đến cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích
A. Nam Côn Sơn.
B. Thổ Chu – Mã Lai.
C. Cửu Long.
D. Trung Bộ.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than được biết đến có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay là:
A. Uông Bí.
B. Phả Lại.
C. Ninh Bình.
D. Na Dương.
-
Câu 28:
Tiềm năng thuỷ điện nước ta được biết đến tập trung chủ yếu ở:
A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
B. Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
C. Hệ thống sông Thu Bồn và sông Cả.
D. Hệ thống sông Hồng và sông Cả.
-
Câu 29:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc được biết đến là:
A. than đá.
B. dầu nhập nội.
C. khí tự nhiên.
D. năng lượng mặt trời.
-
Câu 30:
Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi nước ta được nhận định chưa tăng mạnh do
A. Vốn đầu tư hạn chế.
B. Nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C. Thiếu lao động có tay nghề.
D. Công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
-
Câu 31:
Công nghiệp chế biến chè được nhận định phân bố chủ yếu ở
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
-
Câu 32:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được nhận định tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, không phải do
A. Gần nguồn nguyên liệu phong phú.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Lao động có trình độ tay nghề cao.
D. Cơ sở vật chất đồng bộ, hiện đại.
-
Câu 33:
Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông nghiệp được nhận định không phải là:
A. góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
D. tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.
-
Câu 34:
Các đô thị lớn được nhận định không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp
A. tôm, cá đóng hộp, đông lạnh.
B. rượu, bia, nước ngọt.
C. sữa, các sản phẩm từ sữa.
D. thịt, sản phẩm từ thịt.
-
Câu 35:
Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, được nhận định gấp
A. 1,72 lần.
B. 2,74 lần.
C. 3, 7 lần.
D. 4,75 lần.
-
Câu 36:
Công nghiệp chế biến rượu bia, nước ngọt được nhận định thường tập trung ở
A. miền núi.
B. đồng bằng ven biển.
C. nông thôn.
D. thành phố, đô thị lớn.
-
Câu 37:
Nhân tố được nhận định tác động mạnh tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm nước ta là:
A. thị trường và chính sách phát triển.
B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ.
D. lao động và thị trường tiêu thụ.
-
Câu 38:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được nhận định gồm 3 nhóm ngành chủ yếu nào sau đây?
A. chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, điện, chế biến sản phẩm thủy hải sản.
C. Chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.
D. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt.
-
Câu 39:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận định không có chế biển thủy hải sản?
A. Hải Phòng.
B. Cần Thơ.
C. Thủ Dầu
D. Hạ Long.
-
Câu 40:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận định không có công nghiệp chế biển sản phẩm chăn nuôi?
A. Hải Phòng.
B. Cần Thơ.
C. Thủ Dầu Một.
D. Hạ Long.
-
Câu 41:
Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây được nhận định có quy mô lớn?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Biên Hòa.
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. Biên Hòa, Hà Nội.
-
Câu 42:
Hoạt động nào được nhận định không thuộc công nghiệp chế biến thủy hải sản nước ta?
A. Chế biến nước mắm.
B. Chế biến cá.
C. Chế biến tôm .
D. Chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt.
-
Câu 43:
Hoạt động nào sau đây được nhận định không thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta?
A. xay xát.
B. chế biến sữa, sản phẩm từ sữa.
C. sản xuất bia rượu, nước ngọt.
D. sản xuất mía đường.
-
Câu 44:
Hoạt động nào sau đây được nhận định không thuộc công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến gỗ và lâm sản.
C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
D. Chế biển thủy hải sản.
-
Câu 45:
Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta được nhận định là do
A. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. có thị trường tiêu thụ rộng.
D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 46:
Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta được nhận định có đặc điểm chung là:
A. gần các khu công nghiệp tập trung.
B. nơi dân cư tập trung đông.
C. gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng.
D. ở các cảng biển.
-
Câu 47:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam được nhận định chủ yếu là do:
A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường.
C. Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.
D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.
-
Câu 48:
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận xét nào được nhận định không đúng về tình hình sản xuất điện và than ở nước ta giai đoạn 1995-2014:
A. Sản lượng điện và than đều tăng.
B. Sản lượng than tăng nhưng không ổn định.
C. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện.
D. Từ năm 1995-2014 sản lượng điện tăng gấp 9.53 lần.
-
Câu 49:
Nguyên nhân được nhận định và đánh giá dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do
A. sông ngòi ngắn và dốc.
B. sự phân mùa khí hậu.
C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp.
D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.
-
Câu 50:
Ở nước ta, ngành công nghiệp được nhận định xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:
A. công nghiệp khai thác dầu khí.
B. công nghiệp điện lực.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.