Trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Diện tích vùng biển nước ta là bao nhiêu 1 km²?
A. 0,9 triệu km²
B. 1 triệu km²
C. 1,1 triệu km²
D. 1,2 triệu km²
-
Câu 2:
Tính đến năm 2006, nước ta được coi là có bao nhiêu huyện đảo:
A. 12 huyện
B. 13 huyện
C. 14 huyện
D. 15 huyện
-
Câu 3:
Vùng nào của nước ta được coi là phát triển nghề làm muối nhất?
A. Đông Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 4:
Nước ta được xem là có bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
A. Hơn 2000 hòn đảo
B. Hơn 3000 hòn đảo
C. Hơn 4000 hòn đảo
D. Hơn 5000 hòn đảo
-
Câu 5:
Hằng năm, những cánh đồng cung cấp bao nhiêu tấn muối?
A. 600 nghìn tấn
B. 700 nghìn tấn
C. 800 nghìn tấn
D. 900 nghìn tấn
-
Câu 6:
Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta được coi là
A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. Có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. Nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
-
Câu 7:
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được xem là:
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa
B. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Côn Đảo.
C. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.
-
Câu 8:
Ý nào sau đây được xem là không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.
C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
-
Câu 9:
Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta được biết là có 2 huyện đảo?
A. Bình Thuận.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. . Khánh Hòa.
D. Kiên Giang.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo được xem là
A. Thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
B. Phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.
C. Đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các tuyến đảo.
D. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi tuyến đảo.
-
Câu 11:
Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông được biết đến là
A. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.
B. Tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước.
C. Tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước.
D. Duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn.
-
Câu 12:
Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo được xem là
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. Có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
D. Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
-
Câu 13:
Quần đảo của nước ta được coi là nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa.
B. Thổ Chu.
C. Trường Sa.
D. Câu A + C đúng
-
Câu 14:
Các huyện đảo nào sau đây được coi là thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Kiên Hải, Phú Quốc
B. Phú Quốc, Phú Quý.
C. Kiên Hải, Côn Đảo.
D. Côn Đảo, Phú Quốc.
-
Câu 15:
Nghề làm muối phát triển nhất được xem ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 16:
Các đảo, quần đảo nước ta được biết là không thể hiện vài trò nào sau đây?
A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Là căn cứ để nước ta phát triển kinh tế tiến ra biển và đại dương.
C. Là căn cứ để xây dựng khu bảo tồn trên các đảo.
D. Là cơ sở để khai thác hiệu quả nguồn lợi biển, đảo, thềm lục địa.
-
Câu 17:
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta được coi là vì
A. Biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
B. Kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C. Biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
-
Câu 18:
Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta được coi là:
A. Muối biển.
B. Dầu và khí.
C. Hải sản.
D. Cát thuỷ tinh.
-
Câu 19:
Quần đảo Kiên Hải được xem là thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau.
B. Sóc Trăng.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.
-
Câu 20:
Đây được coi là không phải là tài nguyên khoáng sản biển?
A. Cát
B. Sinh vật biển
C. Dầu khí
D. Muối
-
Câu 21:
Nhân tố nào sau đây được biết là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
-
Câu 22:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo được coi là:
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta
D. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
-
Câu 23:
Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, được xem là vì:
A. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
C. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh quốc phòng.
D. Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.
-
Câu 24:
Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta được biết là:
A. Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển.
B. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. Tài nguyên hải sản phong phú.
D. Có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
-
Câu 25:
Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được coi là:
A. Các rạn san hô.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Nhiều loài sinh vật phù du.
D. Hơn 100 loài tôm.
-
Câu 26:
Huyện đảo Côn Đảo trực được coi là thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau.
B. Bến Tre.
C. Bà Rịa-Vũng Tàu.
D. Bình Thuận.
-
Câu 27:
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta được biết là:
A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
B. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ
-
Câu 28:
Số lượng tỉnh (Thành phố) được biết đến là giáp biển của nước ta:
A. 28
B. 29
C. 25
D. 31
-
Câu 29:
Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế được biết là
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây được coi là đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Phân bố đều khắp cả nước
B. Phát triển nhất ở Bắc Bộ
C. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái
D. Du khách ngày càng đông
-
Câu 31:
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta được biết là
A. Tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B. Giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C. Hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D. Tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
-
Câu 32:
Nhân tố nào sau đây được xem là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.
D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.
-
Câu 33:
Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu được xem là do
A. Gió mùa thổi trong năm.
B. Địa hình, ven biển đa dạng.
C. Nền nhiệt cao quanh năm.
D. Thời gian mùa khô dài.
-
Câu 34:
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm được biết là do
A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. Khai thác quá mức.
C. Thiên tai gia tăng.
D. Tăng cường xuất khẩu hải sản.
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau dây được coi là không đúng về kinh tế biển của nước ta?
A. Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Hầu hết các tỉnh và thành phố ở ven biển đều có cảng.
C. Khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
D. Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.
-
Câu 36:
Sông Hậu đổ ra biển bằng cửa nào sau đây ?
A. Định An
B. Cổ Chiên
C. Hàm Luông
D. Cung Hầu
-
Câu 37:
Nhận định nào cho thấy việc khai thác dầu khí ở Vũng Tàu là động lực quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng ?
A. Thu hút lao động từ các nơi khác đến
B. Nâng cao vị trí của vùng trong cả nước
C. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng
D. Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống
-
Câu 38:
Vì sao việc khai thác dầu khí ở Vũng Tàu là động lực quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng ?
A. Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống
B. Nâng cao vị trí của vùng trong cả nước
C. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng
D. Thu hút lao động từ các nơi khác đến
-
Câu 39:
Việc khai thác dầu khí ở Vũng Tàu là động lực quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng là vì:
A. Thu hút lao động từ các nơi khác đến
B. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng
C. Nâng cao vị trí của vùng trong cả nước
D. Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống
-
Câu 40:
Đâu là ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ?
A. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
B. Phát triển các ngành công nghiệp chế hải sản và giao thông vận tải biển
C. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 41:
Nhận định nào sau đây không đúng với ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ?
A. Là nơi lí tưởng để xây dựng các cảng biển mở rộng mối quan hệ giao thương nước ngoài
B. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo
C. Phát triển các ngành công nghiệp chế hải sản và giao thông vận tải biển
D. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
-
Câu 42:
Ý nào sau đây không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ?
A. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
B. Phát triển các ngành công nghiệp chế hải sản và giao thông vận tải biển
C. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo
D. Là nơi lí tưởng để xây dựng các cảng biển mở rộng mối quan hệ giao thương nước ngoài
-
Câu 43:
Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta được nhận xét là:
A. cát thủy tinh.
B. dầu khí.
C. muối biển.
D. hải sản.
-
Câu 44:
Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta được nhận xét phải khai thác tổng hợp vì
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
-
Câu 45:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta được nhận xét là:
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
-
Câu 46:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây được nhận xét đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây được nhận xét không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
-
Câu 48:
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta được nhận xét là:
A. có nhiều tài nguyên hải sản.
B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
C. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. thuận lợi cho phát triển giao thông biển.
-
Câu 49:
Phát biểu nào được nhận xét không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có
-
Câu 50:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại được nhận xét có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.