Trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đảo nào sau đây được nhận xét không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
A. Cái Bầu.
B. Cát Bà.
C. Lý Sơn.
D. Cồn Cỏ.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta được nhận xét có hệ thống sân bay nội địa?
A. Quần đảo Cô Tô.
B. Đảo Lý Sơn.
C. Đảo Phú Quý.
D. Quần đảo Côn Sơn.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết các cảng biển của nước ta được nhận xét tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây
A. Bắc Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Nam Bộ.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 , hãy cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam được nhận xét là:
A. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
-
Câu 5:
Loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta được nhận xét là:
A. Titan.
B. Cát trắng.
C. Muối.
D. Dầu khí.
-
Câu 6:
Chim yến (loài chim cho yến sào được nhận xét là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Bộ.
-
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây được nhận xét là đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình.
B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài.
C. Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%.
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
-
Câu 8:
Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra biển được nhận xét như sau:
A. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
-
Câu 9:
Cho biết thành phần tự nhiên nào ở nước ta chính xác được cho chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông ?
A. Sinh vật
B. Địa hình
C. Khí hậu
D. Cảnh quan ven biển
-
Câu 10:
Cho biết ảnh hưởng của lượng ẩm cao do Biển Đông đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta ?
A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn)
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng
-
Câu 11:
Quá trình địa mạo chi đã phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là quá trình nào ?
A. Xâm thực
B. Bồi tụ
C. Xâm thực – mài mòn
D. Xâm thực – bồi tụ
-
Câu 12:
Vì sao nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo ?
A. Tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng
B. Nước ta giàu có về tài nguyên biển
C. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng
D. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia
-
Câu 13:
Đâu là ý nghĩa của việc khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta ?
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ
-
Câu 14:
Xác định các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam ?
A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây
B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin
-
Câu 15:
Đặc điểm nào đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta ?
A. Biển có độ sâu trung bình
B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài
C. Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm
-
Câu 16:
Phát biểu nào không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra
B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt cao
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển ?
A. Vũng Tàu
B. Lạng Sơn
C. Hà Nội
D. Đà Lạt
-
Câu 18:
Biển Đông là biển bộ phận của đại dương nào ?
A. Ấn Độ Dương
B. Thái Bình Dương
C. Đại Tây Dương
D. Bắc Băng Dương
-
Câu 19:
Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta chính xác được cho là:
A. cát thủy tinh.
B. dầu khí.
C. muối biển.
D. hải sản.
-
Câu 20:
Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp chính xác được cho vì
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
-
Câu 21:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta chính xác được cho là:
A. đánh bắt xa bờ.
B. đánh bắt ven bờ.
C. trang bị vũ khí quân sự.
D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
-
Câu 22:
Chính xác được cho có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây chính xác được cho không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
D. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
-
Câu 24:
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta chính xác được cho là:
A. có nhiều tài nguyên hải sản.
B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
C. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. thuận lợi cho phát triển giao thông biển.
-
Câu 25:
Phát biểu nào chính xác được cho không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có
-
Câu 26:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo chính xác được cho là:
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
-
Câu 27:
Đảo nào sau đây chính xác được cho không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
A. Cái Bầu.
B. Cát Bà.
C. Lý Sơn.
D. Cồn Cỏ.
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta chính xác được cho có hệ thống sân bay nội địa?
A. Quần đảo Cô Tô.
B. Đảo Lý Sơn.
C. Đảo Phú Quý.
D. Quần đảo Côn Sơn.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết các cảng biển của nước ta chính xác được cho tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây
A. Bắc Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Nam Bộ.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 , hãy cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam chính xác được cho là:
A. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
B. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
D. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
-
Câu 31:
Loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta chính xác được cho là:
A. Titan.
B. Cát trắng.
C. Muối.
D. Dầu khí.
-
Câu 32:
Chim yến (loài chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) chính xác được cho tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Bộ.
-
Câu 33:
Đặc điểm nào sau đây chính xác được cho là đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình.
B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài.
C. Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%.
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
-
Câu 34:
Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra biển chính xác được cho như sau:
A. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
-
Câu 35:
Nguyên nhân tại sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?
A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
C. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
-
Câu 36:
Nguyên nhân cụ thể tại sao kinh tế biển ngày càng có vai trò quan trọng đối với nước ta?
A. Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.
B. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.
D. Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.
-
Câu 37:
Để đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo thì cụ thể các nguồn tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải
A. khai thác tổng hợp.
B. khai thác có kế hoạch.
C. chọn ngành mũi nhọn.
D. khai thác có trọng điểm.
-
Câu 38:
Vấn đề cụ thể nào đang đặt ra khi khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta?
A. tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài
-
Câu 39:
Ý nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản biển cụ thể ở vùng biển nước ta?
A. Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit Ti tan có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C. Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê.
D. Vùng thềm lục địa có trữ lượng dầu khí lớn, đang được thăm dò và khai thác.
-
Câu 40:
Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp cụ thể là vì
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
-
Câu 41:
Sản phẩm được cho là nổi tiếng và có giá trị ở huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) chính là
A. dầu khí.
B. cà phê.
C. đậu tương.
D. nước mắm và hồ tiêu.
-
Câu 42:
Loại hình du lịch thu hút nổi bật nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là
A. du lịch thể thao mạo hiểm.
B. du lịch biển – đảo.
C. du lịch nghỉ dưỡng.
D. du lịch văn hóa.
-
Câu 43:
Ý nghĩa nổi bật của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. Bảo vệ được vùng trời
B. Bảo vệ được vùng thềm lục địa
C. Giúp bảo vệ vùng biển
D. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
-
Câu 44:
Có bao nhiêu phát biểu cụ thể sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2. Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 45:
Nguyên nhân cụ thể tại sao việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng?
A. mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.
C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.
D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
-
Câu 46:
Nguyên nhân cụ thể tại sao nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C. góp phần bảo vệ môi trường và vùng biển.
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
-
Câu 47:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, cụ thể vì các đảo là
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
-
Câu 48:
Nước ta chưa cần phải quan tâm cụ thể đến vấn đề nào khi tiến hành khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi.
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.
-
Câu 49:
Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở khu vực vùng biển nước ta?
A. Dầu, khí.
B. Muối biển.
C. Hải sản.
D. Rừng ngập mặn.
-
Câu 50:
Điểm cụ thể nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.