Trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đảo đá ven bờ nào ở nước ta tập trung loài chim yến?
A. Nam Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 2:
Nguồn lợi sinh vật biển nước ta có đặc điểm.......
A. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
B. Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài.
C. Biển có độ sâu trung bình.
D. Độ muối trung bình khoảng 20 – 30%.
-
Câu 3:
Đâu là nguyên nhân của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển và hải đảo nước ta?
A. Nhằm khai thác triệt để các nguồn lợi biển và hải đảo làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh tế biến.
B. Đảm bảo việc khai thác hợp lí, có hiệu quả đối với các nguồn tài nguyên biển và hải đảo.
C. Để giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập cho lực lượng lao động trong cả nước.
D. Môi trường biển và hải đảo đang bị suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây không nói về việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có
D. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
-
Câu 5:
Vì sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo có ý nghĩa rất lớn?
A. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
-
Câu 6:
Đâu không phải là đảo đông dân của vùng biển nước ta?
A. Cát Bà.
B. Lý Sơn.
C. Cái Bầu.
D. Cồn Cỏ.
-
Câu 7:
Đảo (quần đảo) nào của nước ta có hệ thống sân bay nội địa?
A. Đảo Lý Sơn.
B. Đảo Phú Quý.
C. Quần đảo Cô Tô.
D. Quần đảo Côn Sơn.
-
Câu 8:
Nước ta tập trung các cảng biển ở ven biển của khu vực...........
A. Nam Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 9:
Việt Nam phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển Đông không do nguyên nhân nào ?
A. Việt Nam bị quốc tế lên án vì thiếu hợp tác
B. Biển Đông là biển chung của Việt Nam và nhiều nước
C. Để tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực
D. Bảo vệ lợi ích chính đáng, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
-
Câu 10:
Việc xây dựng mới, nâng cấp hàng loạt cảng ở nước ta nhằm mục đích chính là gì ?
A. Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế biển
B. Tạo thế mở cửa cho các tỉnh ven biển, cả nước
C. Thúc đẩy công nghiệp chế biến phục vụ xuất khẩu
D. Rút ngắn khoảng cách kinh tế đất liền và tuyến đảo
-
Câu 11:
Vịnh biển nào sau đây được 2 lần công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới của Việt Nam ?
A. Vịnh Hạ Long
B. Vịnh Vân Phong
C. Vịnh Cam Ranh
D. Vịnh Nha Trang
-
Câu 12:
Hoạt động du lịch diễn ra quanh năm ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam do đâu ?
A. Nền nhiệt cao quanh năm
B. Mùa khô kéo dài nhiều tháng
C. Gió mùa thổi quanh năm
D. Địa hình ven biển đa dạng
-
Câu 13:
Hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí nước ta phát triển nhanh chủ yếu nhờ vào yếu tố nào ?
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
B. Đẩy mạnh xuất khẩu dầu thô
C. Tăng cường liên kết với nước ngoài
D. Phát triển công nghiệp hóa dầu
-
Câu 14:
Vấn đề đặt ra trong hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí nước ta là gì ?
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
B. Tránh xảy ra các sự cố môi trường
C. Tăng cường liên kết với nước ngoài
D. Sử dụng tối đa lượng khí đồng hành
-
Câu 15:
Các cánh đồng muối nổi tiếng Duyên hải Nam Trung Bộ là gì ?
A. Cà Ná, Sa Huỳnh
B. Cát Hải, Long Hải
C. Phú Quốc, Phan Thiết
D. Phan Thiết, Long Hải
-
Câu 16:
Vùng muối nổi tiếng nhất nước ta là gì ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 17:
Phương hướng vừa giúp khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển, thềm lục địa nước ta là gì ?
A. Đẩy mạnh đánh bắt ven bờ, hiện đại hóa phương tiện
B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, hiện đại hóa phương tiện
C. Tăng cường lực lượng quân đội bảo vệ tàu khai thác
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản để hạn chế đánh bắt
-
Câu 18:
Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ?
A. Khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản
B. Bảo vệ vùng trời, vùng biển, vùng thềm lục địa
C. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hóa với nước ngoài
D. Hạn chế suy giảm tài nguyên sinh vật ven bờ
-
Câu 19:
Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta không phải là ý nào dưới đây ?
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao
C. Hạn chế đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt
-
Câu 20:
Nguyên nhân nước ta khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển không phải do nguyên nhân nào ?
A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao
B. Môi trường biển không chia cắt được
C. Môi trường biển nhạy cảm với tác động của con người
D. Khắc phục các khó khăn do thiên tai gây ra
-
Câu 21:
Để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, tài nguyên biển nước ta nên được khai thác theo hướng nào ?
A. Tập trung ngành then chốt
B. Khai thác tổng hợp các tài nguyên
C. Tăng cường liên kết nước ngoài
D. Tránh gây ô nhiễm môi trường
-
Câu 22:
Kinh tế biển nước ta gồm những phần nào ?
A. Thủy sản; khoáng sản, muối; du lịch biển – đảo; dịch vụ hàng hải
B. Khai thác thủy sản, dầu khí, muối; du lịch biển – đảo; giao thông vận tải biển
C. Nuôi trồng thủy sản; khai thác titan; du lịch biển – đảo; dịch vụ hàng hải
D. Thủy sản; khai thát cát trắng; du lịch biển – đảo; giao thông vận tải biển
-
Câu 23:
Huyện đảo Kiên Hải thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Kiên Giang
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. Bình Thuận
D. Khánh Hòa
-
Câu 24:
Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Khánh Hòa
B. Bình Thuận
C. Bà Rịa - Vũng Tàu
D. Kiên Giang
-
Câu 25:
Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Quảng Trị
B. TP. Đà Nẵng
C. Quảng Ngãi
D. Bình Thuận
-
Câu 26:
Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Quảng Ninh
B. TP. Hải Phòng
C. Quảng Ngãi
D. Bình Thuận
-
Câu 27:
Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Quảng Ninh
B. TP. Hải Phòng
C. Quảng Trị
D. Quảng Ngãi
-
Câu 28:
Huyện đảo Bạch Long Vỹ thuộc tỉnh (thành phố) nào ?
A. Quảng Ninh
B. TP. Hải Phòng
C. Bình Thuận
D. Kiên Giang
-
Câu 29:
Huyện đảo Cát Hải thuộc tỉnh (thành phố) nào ?
A. Quảng Ninh
B. TP. Hải Phòng
C. Bình Thuận
D. Kiên Giang
-
Câu 30:
Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. TP. Đà Nẵng
B. Quảng Trị
C. TP. Hải Phòng
D. Quảng Ninh
-
Câu 31:
Huyện đảo Vân Đồn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Quảng Ninh
B. TP. Hải Phòng
C. Quảng Trị
D. TP. Đà Nẵng
-
Câu 32:
Đến năm 2006, nước ta có bao nhiêu huyện đảo ?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
-
Câu 33:
Ý nghĩa an ninh quốc phòng quan trọng nhất của các đảo, quần đảo nước ta là gì ?
A. Cơ sở để khẳng định chủ quyền với vùng biển, thềm lục địa
B. Căn cứ tiến ra biển, đại dương trong thời đại mới
C. Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo của nước ta
D. Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo của nước ta
-
Câu 34:
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo, quần đảo có ý nghĩa như thế nào ?
A. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền của Tổ quốc
B. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo
C. Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới
D. Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo của nước ta
-
Câu 35:
Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò gì ?
A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
B. Căn cứ tiến ra biển, đại dương
C. Cơ sở khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển
D. Cơ sở xây dựng các vườn quốc gia/khu bảo tồn thiên nhiên
-
Câu 36:
Ba đảo đông dân nhất nước ta là gì ?
A. Cát Bà, Cồn Cỏ, Lý Sơn
B. Cái Bầu, Cồn Cỏ, Lý Sơn
C. Bạch Long Vỹ, Phú Quý, Phú Quốc
D. Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà
-
Câu 37:
Đảo đông dân nhất nước ta là gì ?
A. Cái Bầu
B. Cát Bà
C. Lý Sơn
D. Phú Quốc
-
Câu 38:
Vùng biển nước ta có bao nhiêu hòn đảo ?
A. Hơn 2.000 hòn đảo
B. Hơn 3.000 hòn đảo
C. Gần 4.000 hòn đảo
D. Hơn 4.000 hòn đảo
-
Câu 39:
Loại hình du lịch đang thu hút nhiều khách trong nước, quốc tế nhất nước ta là gì ?
A. Du lịch thể thao
B. Du lịch biển – đảo
C. Du lịch chữa bệnh
D. Du lịch “Thẩm mĩ”
-
Câu 40:
Điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển du lịch biển – đảo là gì ?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
B. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế
C. Ven bờ, xa bờ có nhiều đảo, quần đảo
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm; giàu ánh sáng, ô xy
-
Câu 41:
Thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo nước ta không thể hiện qua ý nào sau đây ?
A. Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp
B. Khí hậu vùng biển thuận lợi, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển
C. Một số đảo, quần đảo có di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng và phong cảnh đẹp
D. Vùng biển nước ta có độ muối trung bình 30 – 35 ‰
-
Câu 42:
Điều kiện tự nhiên nào không thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển nước ta ?
A. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế trên biển
B. Có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu
C. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi xây dựng cảng
D. Bão thường hoạt động chủ yếu vào mùa mưa
-
Câu 43:
Mỏ khí thiên nhiên không thuộc thềm lục địa phía Nam là gì ?
A. Tiền Hải
B. Cá Voi Xanh
C. Lan Tây
D. Lan Đỏ
-
Câu 44:
Các mỏ dầu Đại Hùng, mỏ khí Lan Tây và Lan Đỏ thuộc bể trầm tích nào sau đây ?
A. Cửu Long
B. Nam Côn Sơn
C. Cảnh Dương
D. Thổ Chu – Ma Lay
-
Câu 45:
Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là gì ?
A. Bạch Hổ
B. Rồng
C. Hồng Ngọc
D. Rạng Đông
-
Câu 46:
Các mỏ dầu Bạch Hổ, Rồng, Hồng Ngọc, Rạng Đông thuộc bể trầm tích nào sau đây ?
A. Cửu Long
B. Nam Côn Sơn
C. Cảnh Dương
D. Thổ Chu – Ma Lay
-
Câu 47:
Hiện nay, hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là gì ?
A. Bể Thổ Chu – Mã Lay
B. Bể Cửu Long, Nam Côn Sơn
C. Bể Sông Hồng, Cửu Long
D. Bể Nam Côn Sơn, Cá Voi Xanh
-
Câu 48:
Hiện nay, phần lớn trữ lượng dầu khí nước ta phân bố ở đâu ?
A. Bể Thổ Chu – Mã Lay
B. Bể Cửu Long
C. Thềm lục địa phía Nam
D. Bể Nam Côn Sơn
-
Câu 49:
Cát thủy tinh nước ta phân bố chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh nào ?
A. Quảng Ninh, Khánh Hòa
B. Quảng Ninh, Ninh Thuận
C. Khánh Hòa, Ninh Thuận
D. Ninh Thuận, Bình Thuận
-
Câu 50:
Loại khoáng sản thuộc nhóm sa khoáng phân bố tập trung chủ yếu dọc bờ biển nước ta là gì ?
A. Đá vôi, than bùn
B. Sắt, than đá
C. Titan, cát thủy tinh
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên