Trắc nghiệm Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào được nhận xét nối Đông Bắc Campuchia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 26.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 27.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết, tỉnh nào sau đây được nhận xét tiếp giáp Lào và Campuchia?
A. Gia Lai.
B. Kon Tum.
C. Đắc Lắk.
D. Đăk Nông.
-
Câu 3:
Cây chè được nhận xét là trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên ?
A. Gia Lai, Kon Tum.
B. Kon Tum, Đăk Lắk.
C. Đắc Lắk, Lâm Đồng.
D. Lâm Đồng, Gia Lai.
-
Câu 4:
Điểm nào sau đây được nhận xét không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
A. Giáp biển Đông.
B. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.
C. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
D. Nằm sắt vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 5:
Hãy xác định: Ở khu vực Tây Nguyên chuyên các loại cây nhiệt đới như cà phê, cao su, điều,.. đã thể hiện:
A. Các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp
B. Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi
C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới
D. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
-
Câu 6:
Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là gì ?
A. Bò sữa
B. Cây công nghiệp ngắn ngày
C. Cây công nghiệp lâu năm
D. Gia cầm
-
Câu 7:
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là gì ?
A. Ngăn chặn nạn phá rừng
B. Đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn
C. Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới
D. Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng
-
Câu 8:
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ đâu ?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
B. Việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng
C. Việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường
D. Nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh
-
Câu 9:
Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên chính xác được cho là:
A. địa hình có sự phân hóa theo độ cao.
B. mùa khô kéo dài sâu sắc.
C. chịu ảnh hưởng của bão, sương muối.
D. sông ngòi ngắn và dốc.
-
Câu 10:
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu chính xác được cho là nhờ
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.
-
Câu 11:
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên chính xác được cho là:
A. phát triển mạnh mô hình trang trại trồng cà phê.
B. kết hợp với công nghiệp chế biến.
C. đa dạng hóa cây cà phê.
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
-
Câu 12:
Trong thời gian qua, Tây Nguyên chính xác được cho là đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ
A. Vùng núi, trung du phía Bắc.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
-
Câu 13:
Tác động chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng chính xác được cho là:
A. ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.
B. tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
C. thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.
D. bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở.
-
Câu 14:
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản chính xác được cho là:
A. ngăn chặn nạn phá rừng.
B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
-
Câu 15:
Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn chính xác được cho là do
A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn.
B. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn.
C. lượng mưa dồi dào.
D. nền địa chất ổn định.
-
Câu 16:
Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên chính xác được cho là:
A. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
B. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu.
C. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm.
D. khí hậu diễn biến thất thường.
-
Câu 17:
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chính xác được cho vì
A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B. địa hình là khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. là nơi án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước Lào và Campuchia.
D. có tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng.
-
Câu 18:
Ý nghĩa kinh tế của việc phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên chính xác được cho là:
A. Là môi trường sống của nhiều loài động vật.
B. Cung cấp nhiều loại gỗ quý.
C. Cân bằng môi trường sinh thái, giữ nước.
D. Chống xói mòn rửa trôi.
-
Câu 19:
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất Tây Nguyên chính xác được cho là:
A. Đa Nhim.
B. Yaly.
C. Đrây – Hlinh.
D. Đại Ninh.
-
Câu 20:
Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên chính xác được cho là:
A. Plây Ku.
B. Buôn Ma Thuật.
C. Đà Lạt.
D. Kon Tum.
-
Câu 21:
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên chính xác được cho là?
A. điều.
B. cao su.
C. cà phê.
D. chè.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào dưới đây chính xác được cho nối Đông Bắc Campuchia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 26.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 27.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết, tỉnh nào sau đây chính xác được cho tiếp giáp Lào và Campuchia?
A. Gia Lai.
B. Kon Tum.
C. Đắc Lắk.
D. Đăk Nông.
-
Câu 24:
Cây chè chính xác được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên ?
A. Gia Lai, Kon Tum.
B. Kon Tum, Đăk Lắk.
C. Đắc Lắk, Lâm Đồng.
D. Lâm Đồng, Gia Lai.
-
Câu 25:
Điểm nào sau đây chính xác được cho không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
A. Giáp biển Đông.
B. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.
C. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
D. Nằm sắt vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 26:
Để tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận thì khu vực Tây Nguyên đã và sẽ phát triển nông nghiệp theo xu hướng nào?
A. Phát triển mạnh mô hình trang trại.
B. Liên doanh với nước ngoài.
C. Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.
D. Hạn chế các thị trường khó tính.
-
Câu 27:
Công nghiệp chế biến của khu vực Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.
-
Câu 28:
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở khu vực Tây Nguyên là
A. Tìm thị trường sản xuất ổn định.
B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
-
Câu 29:
So với khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do
A. khí hậu khô nóng.
B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
-
Câu 30:
Khu vực Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.
B. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.
C. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.
D. Cùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 31:
Công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên hệ thống khu vực sông Đồng Nai?
A. Yaly.
B. Đại Ninh.
C. Đrây H'ling.
D. Plây Krông.
-
Câu 32:
Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở khu vực Tây Nguyên?
A. đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
B. sử dụng cho mục đích du lịch.
C. phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
D. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.
-
Câu 33:
Khu vực Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát triển
A. luyện kim đen.
B. hoá chất.
C. thuỷ điện.
D. vật liệu xây dựng.
-
Câu 34:
Ở khu vực Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng.
B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
-
Câu 35:
Các vườn quốc gia nào sau đây thuộc về khu vực Tây Nguyên?
A. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.
B. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên.
C. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Vũ Quang.
D. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.
-
Câu 36:
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở khu vực Tây Nguyên là
A. phát triển mạnh mô hình trang trại trồng cà phê.
B. kết hợp với công nghiệp chế biến
C. đa dạng hóa cây cà phê
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
-
Câu 37:
Người nhập cư đến khu vực Tây Nguyên nhằm mục đích nào?
A. Khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.
B. Tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp.
C. Mang tri thức, khoa học – kĩ thuật đến vùng đất này.
D. Chia rẽ và cướp đất của các dân tộc thiểu số ở vùng đất này.
-
Câu 38:
Trong thời gian qua, khu vực Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ
A. Vùng núi, trung du phía Bắc
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
-
Câu 39:
Khu vực Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do
A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn
B. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn.
C. lượng mưa dồi dào.
D. nền địa chất ổn định.
-
Câu 40:
Ở khu vực Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng
B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
-
Câu 41:
Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển mạnh ở khu vực Tây Nguyên?
A. Không có thị trường tiêu thụ.
B. Không có lực lượng lao động.
C. Không sẵn nguồn nguyên liệu.
D. Giao thông vận tải kém phát triển.
-
Câu 42:
Vì sao khu vực Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta hiện nay?
A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.
D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.
-
Câu 43:
Tại sao khu vực Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của nước ta?
A. là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.
B. vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.
C. ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.
D. đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.
-
Câu 44:
Vì sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở khu vực Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí?
A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn.
C. Lưu lượng nước lớn.
D. Có nhiều hồ.
-
Câu 45:
Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở khu vực Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là
A. ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.
B. tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
C. thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.
D. bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở.
-
Câu 46:
Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của khu vực Tây Nguyên là
A. sự phân hóa theo mùa của khí hậu
B. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu
C. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm
D. khí hậu diễn biến thất thường.
-
Câu 47:
Khu vực Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là
A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài
B. khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực DHNTB
C. án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước Lào và Cam-pu-chia
D. tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng.
-
Câu 48:
Di sản văn hóa thế giới ở khu vực Tây Nguyên là
A. Nhà ngục Kon Tum.
B. Nhà Rông.
C. Lễ hội già làng.
D. Cồng chiêng.
-
Câu 49:
Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở khu vực Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. Không làm thu hẹp diện tích rừng.
B. Đầu tư các nhà máy chế biến.
C. Xây dựng mạng lưới giao thông.
D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài.
-
Câu 50:
Việc suy giảm rừng của khu vực Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Mực nước ngầm hạ thấp.
B. Mất nơi sinh sống của các loài động vật.
C. Tăng độ mặn trong đất.
D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.