Trắc nghiệm Vận chuyển các chất trong cây Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân được nhận xét là
A. lực đẩy của rễ
B. lực liên kết giữa các phân tử nước
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
D. lực hút do thoát hơi nước ở lá
-
Câu 2:
Khi tranh luận về vai trò của các động lực đẩy dòng mạch gỗ, bạn Sơn cho rằng:
(1) Lực đẩy của rễ có được là do quá trình hấp thụ nước.
(2) Nhờ lực lực đẩy của rễ nước được vận chuyển từ rễ lên lá.
(3) Hiện tượng ứ giọt là một thực nghiệm chứng minh lực đẩy của rễ.
(4) Lực hút của lá đảm bảo cho dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục trong cây.
Theo em, trong các ý kiến của bạn Sơn được nhận xét có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Yếu tố nào không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ lên được nhận xét lá?
A. Áp suất rễ
B. Quá trình thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa cột nước với thành mạch
D. Nồng độ dịch vận chuyển
-
Câu 4:
Nước được vận chuyển trong thân từ dưới lên, được nhận xét do nguyên nhân nào?
A. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh.
B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.
C. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ
D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước và lực đẩy của rễ do áp suất rễ.
-
Câu 5:
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá được nhận xét là
A. Lực đẩy (áp suẩt rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giừa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
-
Câu 6:
Mạch gỗ được nhận xét có đặc điểm:
A. Gồm những tế bào chết.
B. Thành tế bào được linhin hóa.
C. Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
D. Cả A, B và C
-
Câu 7:
Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.Mạch gỗ được nhận xét có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần được nhận xét chủ yếu là:
A. nước và vitamin
B. các ion khoáng và chất hữu cơ
C. nước và các ion khoáng
D. nước và các chất hữu cơ
-
Câu 9:
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ được nhận xét là
A. nước
B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ
C. các ion khoáng
D. nước và các ion khoáng
-
Câu 10:
Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ được nhận xét là
A. nước và các ion khoáng.
B. các chất dự trữ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. các chất hữu cơ.
-
Câu 11:
Thành phần của dịch mạch gỗ được nhận xét gồm chủ yếu:
A. Nước và các ion khoáng
B. Amit và hooc môn
C. Axitamin và vitamin
D. Xitôkinin và ancaloit
-
Câu 12:
Tế bào mạch gỗ của cây được nhận xét gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì
B. tế bào lông hút
C. mạch ống
D. tế bào biểu bì
-
Câu 13:
Tế bào mạch gỗ được nhận xét gồm bao nhiêu loại tế bào sau đây?
(1) Các quản bào. (2) Mạch gỗ.
(3) Tế bào kèm. (4) Mạch ống. (5) ống rây.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Loại tế bào nào sau đây được nhận xét cấu tạo nên mạch gỗ:
A. Ống rây và tế bào kèm
B. Quản bào và tế bào kèm
C. Ống rây và quản bào
D. Quản bào và mạch ống
-
Câu 15:
Khác với mạch libe, mạch gỗ được nhận xét có cấu tạo
A. Gồm các tế bào chết.
B. Gồm các tế bào sống nối thông với nhau.
C. Gồm các tế bào sống và các tế bào chết xen kẽ nhau.
D. Gồm nhiều lớp tế bào có vách dày.
-
Câu 16:
Tế bào mạch gỗ của cây được nhận xét gồm
A. Quản bào và tế bào nội bì.
B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống.
D. Quản bào và tế bào biểu bì.
-
Câu 17:
Nước được nhận xét vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ
D. Ở gốc là mạch gỗ, ở ngọn là mạch rây
-
Câu 18:
Nước được vận chuyển ở thân được nhận xét chủ yếu
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ
D. Qua mạch gỗ
-
Câu 19:
Quả nào từ cây mà không phải cây?
A. Một quả đào
B. Một quả táo
C. Một quả mận
D. Một quả cà chua
-
Câu 20:
Loài nào trong số này có cả đặc điểm động vật và thực vật?
A. Phycomycetes
B. Rhodomycetes
C. Basidiomycetes
D. Myxomycetes
-
Câu 21:
Những cấu trúc hình ống nào có trong xylem?
A. Ống sàng
B. Xylem sợi
C. Quản bào và mạch ống
D. Nhu mô xylem
-
Câu 22:
Biểu bì ở thực vật sa mạc có một lớp màng mỏng như sáp bao phủ một chất hóa học.
A. Suberin
B. Rennin
C. Pectin
D. Cutin
-
Câu 23:
Chất nào làm dày thành xơ cứng?
A. Lignin
B. Pectin
C. Cutin
D. Suberin
-
Câu 24:
Vỏ quả dừa chứa mô nào?
A. Aerenchyma
B. Nhu mô
C. Sclerenchyma
D. Collenchyma
-
Câu 25:
Cà rốt chứa loại mô vĩnh viễn nào?
A. Aerenchyma
B. Collenchyma
C. Nhu mô
D. Sclerenchyma
-
Câu 26:
Mô phân sinh chịu trách nhiệm cho sự sinh trưởng của cây. Loại mô phân sinh nào là nguyên nhân làm tăng chu vi của cây?
A. Apical
B. Bên
C. Intercalary
D. Nhu mô
-
Câu 27:
Loại mô thực vật nào là nơi tích cực của quá trình phân bào?
A. Mô vĩnh viễn
B. Mô phân sinh
C. Tế bào biểu mô
D. Mô liên kết
-
Câu 28:
Rễ này có dạng hình nón. Nó thuộc chi daucus và rất giàu sắc tố gọi là beta-carotene.
A. Khoai mì.
B. Cây củ cải.
C. Cà rốt.
D. Cải ngựa.
-
Câu 29:
Các cây sống ở nơi khô hạn thường có thân mọng nước, điều đó có tác dụng gì?
A. Tăng tính thẩm mỹ.
B. Dự trữ nước và dinh dưỡng.
C. Chịu sự va đập tốt.
D. Tích trữ chất thải.
-
Câu 30:
Sơ đồ cho thấy một số mô vận chuyển trong rễ cây.
Hàng nào về mô Y và Z trong sơ đồ là đúng?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 31:
Số câu đúng trong các câu sau?
1. Thoát hơi nước ở lá không có vai trò gì trong quá trình vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá
2. Tế bào khí khổng có cấu tạo đặc biệt để khi mở ra chỉ cho khí CO2 đi qua mà không cho khí O2 đi qua
3. Sự thoát hơi nước của lá phụ thuộc vào các yếu tố như nước, ánh sáng, nhiệt độ, và các ion khoáng
4. Cân bằng lượng nước trong cây được tính bằng sự so sánh lượng nước hút vào và lượng nước thoát ra ngoài
5. vào những ngày nắng nóng, khi thoát hơi nước, lá cây nhận thêm một lượng nhiệt quá trình này giúp đảm bảo các hoạt động sinh lý trong cây xảy ra bình thườngA. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 32:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
1. Lá cây to có nhiều khí khổng giúp cây hạn chế thoát hơi nước ra môi trường
2. Lá cây tiêu biến thành gai làm tăng sự thoát hơi nước ra ngoài của cây
3. Khi được cung cấp đầy đủ ion lá cây sẽ bị héo
4. Ánh sáng chiếu quá mạnh trong nhiều giờ lá cây sẽ bị héo
5. Khi được cung cấp đủ nước lá cây sẽ không bị héoA. 2
B. 1
C. 0
D. 3
-
Câu 33:
Bảng cho biết tốc độ dòng nước chảy qua một cái cây trong khoảng thời gian 12 giờ.
Kết luận nào có thể được rút ra từ bảng?A. Trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 17 giờ, tốc độ dòng chảy liên tục tăng.
B. Tốc độ gia tăng lớn nhất của dòng chảy trong khoảng thời gian hai giờ là từ 11 giờ đến 13 giờ.
C. Nước không chảy lên cây vào ban đêm.
D. Dòng nước bị ảnh hưởng bởi độ ẩm.
-
Câu 34:
Một thân cây cần tây được cho vào cốc đựng thuốc nhuộm màu xanh lam. Khi thuốc nhuộm đến lá, thân cây đã được lấy ra và một phần bị cắt, như thể hiện trong sơ đồ.
Sơ đồ nào cho biết sự xuất hiện của vết cắt ở đầu cuống?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 35:
Theo mô hình dòng chảy áp suất về sự di chuyển của các chất trong phloem, chuyển động quang hợp từ nguồn đến bể được điều khiển bởi
A. máy bơm lưu lượng áp suất phụ thuộc ATP
B. một gradient thế năng áp suất nước
C. thoát hơi nước
D. độ dốc pH
-
Câu 36:
Con đường nào sau đây là con đường vận chuyển của sacarozơ từ vị trí quang hợp trong tế bào trung mô vào phloem?
A. Sợi, nhu mô phloem, tế bào đồng hành, ống rây
B. Tế bào đồng hành, nhu mô phloem, sợi, ống rây
C. Bó, nhu mô phloem, tế bào kèm, ống rây
D. Vỏ bó, tế bào đồng hành, sợi, ống rây
-
Câu 37:
Mô nào sau đây ở thực vật quang hợp tích cực sẽ có tốc độ tạo ôxi cao nhất?
A. Vỏ
B. Trung bì Palisade
C. Biểu bì
D. Nội bì
-
Câu 38:
Một con bọ đã đẻ trứng vào trung tâm của một cành cây gỗ 5 năm tuổi, và những quả trứng này đã trưởng thành thành ấu trùng. Theo thứ tự thích hợp (từ trong ra ngoài), ấu trùng sẽ gặp những mô và vùng mô nào khi chúng ăn theo đường ra ngoài của cành cây? (Để đơn giản, hãy giả sử rằng lớp biểu bì đã rụng hoàn toàn.)
A. Pith; xylem thứ cấp; xylem sơ cấp; cambium có mạch; phloem thứ cấp; phloem sơ cấp; vỏ
B. Ống dẫn; xylem thứ cấp; xylem sơ cấp; cambium có mạch; phloem sơ cấp; phloem thứ cấp; vỏ
C. Ống dẫn; xylem sơ cấp; xylem thứ cấp; cambium có mạch; phloem thứ cấp; vỏ; phloem sơ cấp
D. Ống dẫn; xylem sơ cấp; xylem thứ cấp; cambium có mạch; phloem thứ cấp; phloem sơ cấp; vỏ
-
Câu 39:
Chất nào sau đây không thu được từ vỏ cây?
A. quế
B. Quinin
C. Cần sa
D. Tannin
-
Câu 40:
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về mô học thực vật?
1. Nhu mô phân bố rộng khắp trong cơ thể thực vật như thân, rễ, lá, hoa, quả.
2. Tế bào nhu mô có hình bầu dục, hình tròn, hình đa giác hoặc hình thuôn dài.
3. Các tế bào nhu mô đang sống và gây ra sức mạnh phân chia.A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 41:
Tính linh hoạt của thực vật là do
A. Collenchyma
B. Sclerenchyma
C. Nhu mô
D. Chlorenchyma
-
Câu 42:
Mô dẫn nước thường có trong cây hạt trần là
A. ống rây
B. tế bào kèm
C. quản bào
D. mạch ống
-
Câu 43:
Cắt cây thân thảo (Bầu, bí, ngô…) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau:
I. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ứ giọt.
II. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
III. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa toàn bộ là nước, được rễ cây hút lên từ đất.
Số phát biểu đúng là
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 44:
Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là:
A. lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, sự chênh lệch áp suất thẩm thấu ở thân.
-
Câu 45:
Tên những lực tham gia đẩy dòng mạch gỗ đi từ rễ lên đến thân và lá
A. Áp suất nước, lực hút do thoát hơi nước,áp suất rễ
B. Áp suất rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
C. Áp lực lông hút, lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Áp suất rễ, áp suất nước, áp lực lông hút
-
Câu 46:
Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá
B. Áp suât rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ
D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ
-
Câu 47:
Các cơ quan sinh dưỡng của cây cải là rễ, thân, lá có chức năng chủ yếu nào?
A. Nuôi dưỡng
B. Duy trì và phát triển nòi giống
C. Tạo năng suất cao
D. Cả A, B và C
-
Câu 48:
Đối tượng thí nghiệm cho quá trình vận chuyển các chất hữu cơ
A. Cành hoa trắng
B. Cành hoa vàng
C. Cành cây
D. Cành hoa xanh
-
Câu 49:
Mô nào tạo nên lớp bao bọc bên ngoài, bảo vệ của thực vật?
A. mô biểu bì
B. mô rễ
C. mô mạch máu
D. mô trung bì
-
Câu 50:
Trong thân cây gỗ lâu năm, nước và muối khoáng sẽ được vận chuyển qua phần nào của cây, vì sao?
A. Phần ròng, vì phần ròng gồm các tế bào mạch gỗ
B. Phần ròng, vì phần ròng gồm các tế bào chết, vách dày.
C. Phần dác, vì phần dác gồm các tế bào chết, vách dày.
D. Phần dác, vì phần dác gồm các tế bào mạch gỗ.