Trắc nghiệm Tương tác gen – Tương tác bổ sung Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen. Mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm giảm chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 230cm với cây thấp nhất có chiều cao 150cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2 có 9 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ là:
A. 7/64
B. 7/32
C. 35/128
D. 15/128
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%.
B. 37,5%
C. 50,0%
D. 6,25%.
-
Câu 3:
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là
A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng
B. 8 con lông trắng: 1 con lông nâu
C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng
D. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng
-
Câu 4:
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/16
C. 3/16
D. 3/7
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ
-
Câu 7:
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16
B. 81/256
C. 1/81
D. 16/81
-
Câu 8:
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và gen b là các bản sao đột biến, không tạo được enzim tương ứng có các chức năng. Biết hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1 thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
A. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
B. 12 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
C. 9 đỏ: 3 trắng: 4 vàng
D. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
-
Câu 10:
Lúa mì hạt màu đỏ tự thụ phấn cho F1 phân tính gồm 149 đỏ + 10 trắng. Quy luật chi phối sự di truyền có thể là:
A. Tương tác bổ sung.
B. Tương tác cộng gộp
C. Phân li Menđen
D. Tương tác át chế.
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ?
A. AABb
B. AaBb
C. AaBB
D. Cả ba kiểu gen trên
-
Câu 12:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
-
Câu 13:
Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. Tác động cộng gộp
B. Tác động ác chế
C. Trội không hoàn toàn
D. Tác động bổ trợ
-
Câu 14:
Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với nhau được F1 đều có quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 355 bí quả tròn, 238 bí quả dẹt, 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật di truyền
A. Trội không hoàn toàn
B. Liên kết hoàn toàn
C. Phân li độc lập
D. Tương tác bổ sung
-
Câu 15:
Tương tác gen được hình thành do tác động trực tiếp của:
A. Sản phẩm của các gen với nhau
B. Các gen tác động với nhau và tạo ra một sản phẩm duy nhất
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. Sản phẩm của gen này tác động một gen khác làm gen đó không hoạt động.
-
Câu 16:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:
A. Tương tác gen.
B. Hoán vị gen
C. Tác động đa hiệu của gen.
D. Liên kết gen.
-
Câu 17:
Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. phân tính
B. tương tác cộng gộp
C. tương tác bổ trợ
D. tương tác phân li độc lập
-
Câu 18:
Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ
B. át chế
C. cộng gộp
D. đồng trội
-
Câu 19:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B qui định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B qui định hoa hồng, không có alen trội qui định hoa trắng. Alen D qui định quả tròn, d qui định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 gen không alen quy định (A,a; B,b). Kiểu gen có gen trội A và B quy định kiểu hình quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định kiểu hình quả vàng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình quả tím. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cây quả tím giao phấn, F1 không thể có kiểu hình quả đỏ.
B. Các cây quả tím tự thụ phấn, F1 chỉ có các cây quả tím.
C. Các cây quả đỏ giao phấn với cây quả vàng, F1 chỉ có các cây quả đỏ.
D. Một cây quả đỏ tự thụ phấn, F1 có thể cho kết quả là 9 quả đỏ: 6 quả tím: 1 quả vàng.
-
Câu 21:
Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép : 840 cây hoa đơn.
Tính trạng hình dạng được di truyền theo qui luật:
A. tương tác cộng gộp
B. tương tác bổ trợ
C. tương tác át chế
D. di truyền phân li
-
Câu 22:
Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng qui định một tính trạng. P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F2 phân li kiểu hình:
1. 9 : 3 : 3 : 1 2. 9 : 6 : 1 3. 1 : 4 : 6 : 4 : 1
4. 13 : 3 5. 9 : 3 : 4 6. 9 : 7
7. 12 : 3 : 1 8. 15 : 1
Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
A. 1, 2, 5, 6
B. 1, 2, 5, 7
C. 1, 2, 6
D. 1, 5, 6
-
Câu 23:
Ở cây dạ lan, gene D: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gene d: hoa trắng. Kiểu gene dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây không tạo ra con lai F1 có kiểu hình hoa hồng?
A. P: DD x dd
B. P: Dd x Dd
C. P: Dd x dd
D. P: DD x DD
-
Câu 24:
Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ
B. tương tác bổ sung
C. tương tác cộng gộp
D. tương tác gen
-
Câu 25:
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
-
Câu 26:
Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
-
Câu 27:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. aaBB
B. aaBb
C. AAbb
D. AAbb hoặc aaBB
-
Câu 28:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung.
D. trội không hoàn toàn.
-
Câu 29:
Tương tác gen không alen là:
A. Nhiều gen trên một cặp NST tương đồng tương tác qui định một tính trạng.
B. Nhiều gen trên một cặp NST tương đồng tương tác qui định nhiều tính trạng.
C. Nhiều gen tương ứng cùng cặp cùng tương tác qui định một tính trạng.
D. Một gen trên NST động thời cùng qui định nhiều tính trạng.
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, hai gen A và B bổ trợ cho nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hay cả hai gen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai hai giống P thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 9 quả tròn: 4 quả bầu dục: 3 quả dài.
B. 9 quả tròn: 6 bầu dục: 1 quả dài.
C. 9 quả tròn: 7 quả dài.
D. 13 quả tròn: 3 quả dài.
-
Câu 31:
Tác động bổ sung là trường hợp...(M: Một cặp gen, H: 2 hay nhiều) cặp gen................( E: alen, K: Không alen) thuộc .....................( G: Những locus giống nhau, L: Những locus khác nhau) cùng tác động làm xuất hiện một tính trạng mới ................(I: Giống với, V: Khác với) khi mỗi gen đó tác động riêng rẽ:
A. M, E, G, I.
B. H, E, L, V.
C. H, K, L, V.
D. H, E, G, I.
-
Câu 32:
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen qui định.Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ.Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo qui luật:
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Trội hoàn toàn.
-
Câu 33:
Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng; a qui định hạt xanh; B qui định hạt trơn; b qui định hạt xanh. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai AaBb x AaBB cho đời con có:
A. 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D. 6 kiểu gen, 3 kiểu hình.
-
Câu 34:
Tương tác gen là hiện tượng:
A. các gen alen cùng xác định một tính trạng.
B. các gen alen hoạt động riêng rẽ xác định các tính trạng khác nhau.
C. các gen không alen cùng xác định một tính trạng.
D. các gen không alen hoạt động riêng rẽ xác định các tính trạng khác nhau.
-
Câu 35:
Hai hay nhiều gen không cùng 1 lôcut tác động làm xuất hiện 1 tính trạng mới là:
A. tương tác bổ trợ
B. tương tác cộng gộp
C. tương tác át chế
D. tương tác tích lũy
-
Câu 36:
Điểm khác nhau giữa 2 qui luật phân li độc lập và tương tác gen:
A. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
B. thế hệ lai F1 dị hợp về 2 cặp gen.
C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. tăng biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh vật.
-
Câu 37:
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo qui luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế
B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn
D. Tương tác bổ trợ
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
-
Câu 39:
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?
A. 15:1, 9:3:3:1
B. 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1
C. 12:3:1, 9:6:1
D. 12:3:1, 13:3
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng qui định màu sắc hoa. Giả sử alen A qui định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); alen B qui định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
-
Câu 41:
Thực chất của tương tác gen là:
A. sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
B. các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
C. các tính trạng do gen qui định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
-
Câu 42:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng qui định một tính trạng được gọi là:
A. tương tác gen
B. hoán vị gen
C. tác động đa hiệu của gen
D. liên kết gen
-
Câu 43:
Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, số còn lại là hoa trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai là:
A. quy luật trội không hoàn toàn.
B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
C. tương tác át chế kiểu 9 : 6 : 1.
D. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 3 : 4.
-
Câu 44:
Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1tiếp tục giao phấn với nhau được F2 chỉ xuất hiện hai loại hoa đỏ và hoa vàng. Hiệu tỉ lệ giữa hai loại hoa này bằng 12,25%. Quy luật di truyền chi phối phép la là:
A. di truyền tuân theo định luật 1,2 của Men Đen.
B. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
C. tương tác át chế kiểu 13 : 3.
D. tương tác cộng gộp kiểu 15 : 1.