Trắc nghiệm Tương tác gen – Tương tác bổ sung Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắngA. 5
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông vàng lai với chuột cái lông đen, ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 1 lông xám : 1 lông vàng. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen
A. Aabb x aaBB
B. AaBb x AaBB
C. AAbb x aaBb
D. AaBB x aabb
-
Câu 3:
Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F1 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen:
A. AaBb x AaBB.
B. AaBB x AAbb.
C. AaBB x AaBb.
D. AaBb x aabb.
-
Câu 4:
Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F1 thu được tỷ lệ phân tính 3 chuột xám : 1 chuột đen. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x AAbb.
C. AaBb x AaBB.
D. AaBB x AABb.
-
Câu 5:
Ở một loài hoa, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên và kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa màu trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả phấn tính ở FB sẽ là
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
C. 1 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
D. 9 hoa trắng : 7 hoa đỏ.
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.
IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 8:
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.
(II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.
(III) có 56,25% số chuột lông xám nâu.
(IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 9:
Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
A. Tương tác bổ sung
B. Phân li độc lập
C. Phân li
D. Trội lặn không hoàn toàn
-
Câu 10:
Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
-
Câu 11:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. Do một cặp gen quy định
B. Di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn
C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
D. Di truyền theo quy luật liên kết gen
-
Câu 12:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1 phép lai
B. 4 phép lai
C. 3 phép lai
D. 2 phép lai
-
Câu 14:
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. 5
B. 7
C. 4
D. 3
-
Câu 15:
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây ?
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 100% đỏ. (5) 1 đỏ : 1 trắng.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. 2, 3, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 3
-
Câu 16:
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 1/64
B. 1/36
C. 4/81
D. 0%
-
Câu 17:
Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
B. 64 hoa đỏ: 36 hoa trắng.
C. 64 hoa đỏ: 17 hoa trắng.
D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
-
Câu 18:
Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 43,75% cây cho hoa trắng. Nếu cho F1lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỷ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỷ lệ phân li kiểu hình dưới đây
(1) 9 đỏ: 7 trắng (2) 1 đỏ: 3 trắng (3) 1 đỏ: 1trắng (4) 3 đỏ: 1 trắng
(5) 3đỏ: 5 trắng (6) 5 đỏ: 3 trắng (7) 13 đỏ: 3 trắng (8) 7 đỏ: 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng
Các tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. (2),(3),(5)
B. (1),(3), (5), (7),(9)
C. (1), (3),(5)
D. (2),(4),(5),(8)
-
Câu 19:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng thu được ở F2 là:
A. 1/4
B. 5/6
C. 1/9
D. 1/81
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thì kiểu hình F1 có tỉ lệ:
A. 15:1
B. 9:7
C. 12:3:1
D. 9:6:1
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây có hoa đỏ tự thụ phấn được có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 4/9
B. 1/9
C. 1/6
D. 2/9
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây có hoa đỏ tự thụ phấn được có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 4/9
B. 1/9
C. 1/6
D. 2/9
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng: 6,255 cây hoa trắng. Hạy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng
B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ
C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng
-
Câu 24:
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời con F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 lai phân tích đời con thu được tỉ lệ kiểu hình
A. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng
B. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng
C. 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng
D. 4 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hìnhvới tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả nhỏ : 43,75% cây hoa trắng : quả nhỏ. Cho cây P giao phấn với một cây khác (cây M) thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây M có thể là bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Aabbdd II. AABbdd III. AABbDD IV. AaBBdd
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 28:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
D. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
-
Câu 29:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. tương tác át chế.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.
-
Câu 30:
Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí qảu dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung
B. Liên kết hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li độc lập của Menden
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành
3 phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ
Kiểu hình của đời con
Hoa đỏ x Hoa trắng
25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng
Hoa đỏ x Hoa đỏ
56,25% hoa đỏ; 37,55 hoa vàng; 6,25% hoa trắng
Hoa vàng x Hoa trắng
25% hoa trắng; 75% hoa vàng
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. Tương tác cộng gộp
B. Trội không hoàn toàn
C. Tương tác át chế
D. Tương tác bổ sung
-
Câu 32:
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/16
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/8
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 18,55%
B. 25%
C. 37,5%
D. 12,5%.
-
Câu 34:
Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng. (2) 1 đỏ: 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ: 5 trắng. (5) 1 đỏ: 1 trắng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, khi cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 5625 cây cao và 4375 cây thấp. Cho 2 cây thân cao F2 giao phấn với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/49
B. 1/16
C. 9/16
D. 1/81
-
Câu 36:
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là
A. 100% cây hoa hồng
B. 100% cây hoa trắng
C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
-
Câu 37:
Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí tròn: 183 cây bí bầu dục: 31 cây bí dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung
B. Liên kết hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li độc lập của Menden
-
Câu 38:
Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
A. 90 hạt.
B. 20 hạt.
C. 80 hạt.
D. 160 hạt.
-
Câu 39:
Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng:
A. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài
B. 15 quả dẹt : 1 quả dài
C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài
D. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài
-
Câu 40:
Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính trạng màu sắc lông tương tác bổ sung, cả 2 cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
C. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
D. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY × AaXBXb.
-
Câu 41:
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 130.
B. 195.
C. 260.
D. 65.
-
Câu 42:
Ở lúa, gen A - thân cao, alen a - thân thấp; gen B - chín sớm, alen b - chín muộn nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho lúa thân cao, chín sớm dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, chín muộn và 1 cây thân thấp, chín sớm ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện lúa thân thấp, chín muộn ở F2 là :
A. 1/81
B. 1/256
C. 1/64
D. 1/9
-
Câu 43:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây hoa trắng ở F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F3 là. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do.
A. 3 đỏ : 5 trắng.
B. 5 đỏ : 3 trắng.
C. 11 đỏ : 3 trắng.
D. 1 đỏ : 17 trắng.
-
Câu 44:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa xanh: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa xanh ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 100% cây hoa xanh.
B. 5 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.
D. 8 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.
-
Câu 45:
Loài vẹt đuôi dài có thể có màu lông xanh lá cây, xanh da trời, vàng hoặc trắng. Khi lai vẹt lông vàng thuần chủng với vẹt lông trắng, người ta thu được con lai F1 lông vàng, F2 có tỷ lệ phân ly 3 lông vàng: 1 lông trắng cho thấy tính trạng lông vàng là trội ( do gen A quy định). Phép lai vẹt lông xanh da trời thuần chủng với vẹt lông trắng cũng cho F1 lông xanh da trời và F2 có tỷ lệ phân ly 3 xanh da trời: 1 trắng, cho thấy lông xanh da trời là trội ( do gen B quy định). Khi lai vẹt lông vàng với vẹt lông xanh da trời thuần chủng , người ta thu được F1 có màu lông xanh lá cây. Lai các con vẹt F1 này với vẹt lông trắng, người ta thu được đời con có 25% vẹt lông xanh da trời: 25% vẹt lông xanh lá cây” 25% vẹt lông vàng: 25% vẹt lông trắng, Phép lai hai vẹt lông xanh lá cây thu được ở phép lai trên sẽ cho đời con có lông vàng chiếm tỷ lệ:
A. 9/16
B. 1/16
C. 1/4
D. 3/16
-
Câu 46:
Trong một thí nghiệm lai giống dâu tây có quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ với giống quả trắng trên quả không có lông tơ người ta thu được kết quả sau.
F1: toàn bộ cho quả đỏ trên quả có lông tơ
F2: 270 quả màu đỏ, trên quả có lông tơ: 90 cây quả trắng trên quả có lông tơ: 210 quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ: 70 quả màu trắng trên quả không có lông tơ
Kết quả phép lai cho thấy:A. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/ không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ và các gen phân li độc lập.
B. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ quy định và các gen liên kết với nhau.
C. Tính trạng màu quả do một gen quy định: quả có/không có lông tơ do hai gen tương tát át chế quy định và các gen phân li độc lập.
D. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác cộng gộp quy định và các gen phân ly độc lập.
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen , mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b) nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện tượng di truyền của tính trạng màu hoa
1.Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1
2.Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng
3. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng
4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81
5. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8
Tổ hợp các câu trả lời đúng là:A. 1, 2.
B. 1, 4, 3.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 5.
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau nhưng tương tác quy định. Trong đó, các gen trội đều tham gia tạ sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lăn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần giao phấn với nhau : hoa vàng × hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 16 tổ hợp giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho cây hoa tím F2 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là
A. 3/8
B. 12/27
C. 3/16
D. 16/81
-
Câu 49:
Cho P thuần chủng thân cao, quả tròn lai với thân thấp quả dài được đồng loạt F1 thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Số lượng cây thân cao quả tròn ở F2 xấp xỉ là:
A. 2250
B. 750
C. 1895
D. 500
-
Câu 50:
Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 1 trắng.
B. 3 đỏ: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 5 trắng.
D. 1 đỏ: 3 trắng.