Trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một tế bào sinh dục của một loài côn trùng tiến hành nguyên phân một số lần đã đòi môi trường nội bào cung cấp 120 NST đơn. Tất cả các tế bào sinh ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong các giao tử là 256. Số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 3,6
B. 5,8
C. 4,8
D. 4,4
-
Câu 2:
Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh.
Biết 2n = 38, hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:
A. 12, 192.
B. 4, 64
C. 8, 128
D. 10, 192
-
Câu 3:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến dị đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
-
Câu 4:
Mô tả nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có một cặp khác nhau ở hai giới.
B. NST giới tính chỉ gồm một cặp đồng dạng, giống nhau ở hai giới.
C. Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.
D. Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
-
Câu 5:
Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là
A. nguyên phân.
B. nhân đôi nhiễm sắc thể
C. giảm phân.
D. thụ tinh.
-
Câu 6:
Đột biến nào sau đây thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tạo nên triệu chứng Claifentơ.
B. Đột biến gây bệnh máu khó đông.
C. Đột biến tạo nên triệu chứng Đao.
D. Đột biến gây ung thư máu.
-
Câu 7:
Xét các trường hợp sau:
1. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng NST tương đồng.
2. Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp).
3. Gen nằm trên NST thường ở loài lưỡng bội.
4. Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng với NST giới tính Y.
5. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng với NST X của giới XY.
Có bao nhiêu trường hợp gen tồn tại thành cặp alen?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 8:
Ở thực vật, khi cơ thể bị đột biến đa bội hoặc gặp môi trường có điều kiện thuận lợi, giàu dinh dưỡng thì cơ thể có thường biến theo hướng sinh trưởng nhanh, kích thước to lớn hơn lúc bình thường. Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
(1) Lấy hạt của cây đem trồng ở môi trường mới và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong môi trường mới này.
(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
(3) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.
(4) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Cho biết bộ nhiễm sắc thể của châu chấu 2n=24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân. IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%.
B. 79,8%.
C. 79,2%.
D. 98,8%.
-
Câu 11:
Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.
IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 12:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là
A. 1/32
B. 4/32
C. 5/32
D. 7/32
-
Câu 13:
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1) Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phí.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 14:
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \({Ab \over aB}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen\({AbD \over abd}\)giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen\({Ab \over aB}\)XDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 15:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân, truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính là dạng
A. đột biến tiền phôi
B. đột biến xoma
C. đột biến giao tử
D. đột biến trung tính
-
Câu 17:
Phương pháp giúp tạo ra các giống mới có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen là
A. dung hợp tế bào trần.
B. nuôi cấy mô, tế bào.
C. nuôi cấy hạt phấn.
D. lai hữu tính kết hợp với chọn lọc.
-
Câu 18:
Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:
Hậu quả của hiện tượng này:
A. Thể khảm
B. Thể không nhiễm
C. Thể ba
D. Thể tứ bội.
-
Câu 19:
Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:
I. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).
II. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.
III. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.
IV. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 21:
Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 4, giả sử một cơ thể đực của loài này có bộ NST được kí hiệu là AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể trên đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Aa, còn cặp Bb thì không xảy ra trao đổi chéo.- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa thì không xảy ra trao đổi chéo.- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp NST Aa, Bb.(Biết quá trình trao đổi chéo chỉ xảy ra ở 2/4 sợi crômatit khác nguồn trong cặp tương đồng)Số tế bào tinh trùng được tạo ra trong quá trình giảm phân nói trên chứa hoàn toàn NST của mẹ (không mang đoạn trao đổi chéo của bố) là
A. 75
B. 100
C. 200
D. 150
-
Câu 22:
Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:
A. 4,5%.
B. 3%
C. 12%
D. 18%
-
Câu 23:
Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 38
B. 104
C. 26
D. 152
-
Câu 24:
Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 574 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 25:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:
I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8.
II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 26:
Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 18
B. 2n = 14
C. 2n = 8
D. 2n=16
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau
(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Tổng số giao tử tạo ra có 75% số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
II. Các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 đều không có khả năng nhân đôi.
III. Mức độ biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể số 3 luôn tăng lên.
IV. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 5 nhiễm sắc thể.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 29:
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
I. Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
II. Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
III. Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
IV. Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu \( {ABCD \over aedb} {MNpqo \over mnPQO} {HKL \over HKL}\). Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen \( {ABCD \over abcd} {MNpqo \over mnPQO} {HKL \over HKL}\)
theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 31:
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 32:
Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389
D. A = T = 610; G = X = 390
-
Câu 33:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1), tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
-
Câu 34:
Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:
I. Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.
II. Các tính trạng trên do một gen quy định.
III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn.
IV. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.
Số nội dung giải thích đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 35:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 31%
C. 63%
D. 62%
-
Câu 36:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 28%
B. 2%
C. 0,2%
D. 88,2%
-
Câu 37:
Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1
A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ
C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên
D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên
-
Câu 38:
Chọn nhận xét sai
A. Tế bào xoma của con chấu chấu đực bình thường có số NST là số lẻ
B. Giới di giao XY nhận gen trên X từ giới đồng giao XX ở thế hệ P
C. Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY
D. Gen quy định tính trạng thường có ở cả NST thường và NST giới tính
-
Câu 39:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đảo đoạn làm cho một gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
B. Mất đoạn có thể không làm thay đổi trật tự gen trên nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn không làm thay đổi vị trí của tâm động trên một nhiễm sắc thể.
-
Câu 40:
Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Ung thư máu.
(4) Bệnh máu khó đông. (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
Các bệnh tật di truyền do đột biến NST gây ra gồm:A. 1,4
B. 2,5
C. 4,5
D. 2,3
-
Câu 41:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
-
Câu 42:
Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
I. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
II. Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
III. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.
IV. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.
Phương án đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 43:
Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
A. 75% con gái
B. 25% tổng số con
C. 75% con trai
D. 50% tổng số con
-
Câu 44:
Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
C. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau
D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
-
Câu 45:
Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
A. Đều có kiểu gen Nn
B. Đều có kiểu gen nn
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là
D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
-
Câu 46:
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. Aa x Aa
B. aa x aa
C. AA x Aa
D. AA x AA
-
Câu 47:
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 1/3
C. 3/4
D. 2/3
-
Câu 48:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
-
Câu 49:
Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
-
Câu 50:
Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân