Trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Bệnh nào sau đây ở người là do sai sót trong MMR?
A. Hội chứng Lynch
B. Xeroderma Pigmentosum
C. Hội chứng Cockyne
D. Bệnh loạn dưỡng Trichothio
-
Câu 2:
Tương đồng protein MMR nào vẫn chưa được phát hiện ở sinh vật nhân thực?
A. Mut L
B. Mut H
C. Mut S
D. Rec J
-
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây trong MMR có thể nhận ra sự không khớp?
A. Mut L
B. Mut S
C. Mut H
D. XRCC1
-
Câu 4:
Trong một thử nghiệm, bạn thực hiện hai thiết lập, thứ nhất bạn đánh sập DAM và thứ hai bạn thể hiện DAM. Điều gì sẽ là quan sát cho cả hai thiết lập?
A. Trong trường hợp đầu tiên BER bị xâm phạm và trong trường hợp thứ hai MMR bị xâm phạm
B. Trong trường hợp thứ nhất, MMR bị xâm phạm, trong khi MMR thứ hai chính xác hơn
C. Trong cả hai trường hợp, MMR bị xâm phạm
D. Trong cả hai trường hợp BER được định vị đều bị xâm phạm
-
Câu 5:
Tế bào vi mô ADN dễ bị loại đột biến nào?
A. Chuyển đoạn
B. Mất đoạn
C. Thêm đoạn
D. Metyl hóa
-
Câu 6:
Phương thức sửa chữa nào sau đây bị hạn chế ở pha S của chu kỳ tế bào?
A. BER
B. MMR
C. NER
D. DSB
-
Câu 7:
Đột biến dịch chuyển khung sẽ có ảnh hưởng tối thiểu khi nó dẫn đến ______________
A. Thêm 2 base
B. Mất 1 base
C. Thêm 3 base
D. Mất 2 base
-
Câu 8:
Tổng số quá trình chuyển đổi và chuyển đoạn có thể diễn ra trong bộ gen là ____
A. 2 và 6
B. 6 và 4
C. 4 và 6
D. 4 và 8
-
Câu 9:
Số lần một đột biến cụ thể xảy ra trong một quần thể tế bào hoặc cá thể được gọi là __________
A. Tỷ lệ đột biến
B. Tần số đột biến
C. Số lượng đột biến
D. Hiệu suất đột biến
-
Câu 10:
Dạng đột biến có hại nào sau đây sẽ ảnh hưởng nặng nề nhất đến thế hệ con cháu?
A. Đột biến ở mô cơ
B. Đột biến về giao tử
C. Đột biến ở tế bào mẹ tinh trùng
D. Đột biến ở mô tuyến vú
-
Câu 11:
RRNA 16S liên kết mRNA trong vùng ___________ của nó.
A. Thân
B. Đầu
C. Cổ
D. Vạt
-
Câu 12:
Điều nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể?
A. Nhiễm sắc thể là cấu trúc hình que ngưng tụ lại với nhau khi tế bào sắp phân chia
B. Nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi DNA, RNA và protein đóng vai trò là kho lưu trữ để kế thừa
C. Kinetochores là những cấu trúc giống như đĩa có mặt ở các mặt của tâm động
D. Trong nhiễm sắc thể hướng tâm, tâm động hiện diện ở phần cuối của các crômatit.
-
Câu 13:
Một plasmid có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:
A. 160000.
B. 159984.
C. 139986
D. 140000.
-
Câu 14:
Mạch đơn của gen có 10% Xitôzin và bằng 1/2 số nuclêôtit loại Guanin của mạch đó. Gen này có 420 Timin. Khi gen nhân đôi, số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là 9592. Lần nhân đôi cuối cùng là lần thứ . Hỏi gen đã nhân đôi mấy lần
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 15:
Một phân tử ADN nhân thực có 50 chu kì xoắn. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần Tính số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi .
A. 14970
B. 1497
C. 1245
D. 12450
-
Câu 16:
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen.Tính số liên kết hidro bị phá vỡ và hình thành khi gen nhân đôi 4 lần ?
A. 70200;140400
B. 7020;14040
C. 70200;14040
D. 7020;140400
-
Câu 17:
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN có 15 đơn vị tái bản , trong mỗi đơn vị tái bản có 18 đoạn okazaki . Số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị tái bản của ADN này tái bản một lần là
A. 302
B. 285
C. 270
D. 300
-
Câu 18:
Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn okazaki .Xác định số đoạn mồi được tổng hợp ?
A. 60
B. 70
C. 80
D. 90
-
Câu 19:
Trên một đơn vị tái bản của ADN có 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?
A. 30
B. 31
C. 32
D. 33
-
Câu 20:
Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
A. A=T=560; G=X=640
B. A=T=460; G=X=640
C. A=T=640; G=X=540
D. A=T=560; G=X=440
-
Câu 21:
Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin. Xác định số lượng các loại nucleotit trong gen ?
A. A=T=270; G=X=600
B. A=T=600; G=X=270
C. A=T=200; G=X=600
D. A=T=600; G=X=200
-
Câu 22:
Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST cùa loài đó có thể là:
A. 10 hoặc 12
B. 8
C. 10
D. 8 hoặc 10
-
Câu 23:
Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là:
A. Có 2 lần phân bào mà chỉ có một lần phân đôi của NST.
B. Có sự tạo thành 4 tế bào con và có bộ NST giảm đi 1/2.
C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 24:
Sự kiện quan trọng nhất của giảm phân để phân biệt với nguyên phân về mặt di truyền học là:
A. Nhân đôi NST.
B. Phân li NST.
C. Giãn xoắn và co xoắn của NST.
D. Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.
-
Câu 25:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân I.
4. Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân.
5. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
Đáp án đúng là:A. 1, 2, 3
B. 1, 3,4,5
C. 1,2, 4, 5.
D. 1,3,4,5.
-
Câu 26:
Sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ:
A. NST có khả năng tự nhân đôi.
B. NST có khả năng phân li.
C. Quá trình nguyên phân.
D. Cả A, B, C và D.
-
Câu 27:
Phương thức truyền đạt vật chất di truyền ở vi khuẩn từ tế bào này sáng tế bào khác được thực hiện qua:
A. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
B. Sự tự nhân đôi và phân cắt đơn giản của vật chất di truyền.
C. Ba quá trình: biến nạp, tải nạp, tiếp hợp.
D. Quá trình truyền nhân tố giới tính.
-
Câu 28:
Xét các đặc điểm sau:
(1) Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong cùng 1 tế bào.
(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Mỗi cặp NST tồn tại thành 4 chiếc giống nhau.
(4) Hàm lượng AND ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
(5) Thường xảy ra ở các loài thực vật có họ hàng thân thuộc.
Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 29:
Khi nói về gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
(2) Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau thành nhóm liên kết.
(3) Mỗi gen nằm tại một vị trí locut xác định.
(4) Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể dẫn tới thay đổi thành phần và số lượng khi gen trên NST.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16 Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
A. Nếu trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa của đột biến thể một ở loài này là 34992.
B. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến dẫn đến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử 2n và n + 1.
C. Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng NST trong tế bào là 90.
D. Số lượng NST trong thể một của loài ở kỳ sau của nguyên phân là 15 NST.
-
Câu 31:
Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
(1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen.
(3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%.
(5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 32:
Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể ?
A. 16
B. 18
C. 7
D. 9
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
B. Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
C. Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
D. Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
B. Ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào xôma bị đột biến, làm mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
C. Ung thư là hiện tượng tế bào nhân đôi nhưng không phân li hình thành khối u sau đó di căn.
D. Những gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư thường được di truyền qua các thế hệ.
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Bệnh ung thư là bệnh khả năng di truyền cho đời sau.
B. Không kết hôn gần để tránh gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.
C. Ở mức phân tử, bệnh ung thư đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của ADN.
D. Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống.
-
Câu 36:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
B. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
C. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
-
Câu 37:
Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.
IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 39:
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
B. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
D. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
-
Câu 40:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.
(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thề thường và nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lêch bội xảy ra phố biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Thể đột biên tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
-
Câu 42:
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội.
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể không.
D. Đột biến mất đoạn.
-
Câu 43:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên.
(2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp.
(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
(4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y.
(5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 44:
Một loài ong mật có 2n = 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội - lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ ra một số trứng, trong số trứng đưọc thụ tinh có 0.2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0.05 số trứng thụ tinh nở được; số ong đực nở ra chiếm 0.2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết quả sau:
1. Số con ong chúa được sinh ra là 500 con.
2. Tổng số trứng đưọc ong chúa đẻ ra là 15000.
3. Số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 số ong đực con.
4. Số trứng bị tiêu biến là 4500.
5. Tổng số NST bị tiêu biến là 383.2x104.
Có bao nhiêu kết quả đúng ?A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 45:
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36.
B. 2n = 26.
C. 2n = 16.
D. 3n = 24.
-
Câu 46:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 11 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều giảm.
III.Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 47:
Một loài thực vật, khi tế bào của 1 cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm duy nhất trên 2 cặp NST tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong một tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (X) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
II. Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.
IV. Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra 2 nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
IV. Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 48:
Xét các phát biểu sau:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới phát sinh đột biến gen.
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi môi trường có tác nhân đột biến.
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 49:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. quần thể cây 4n không thể giao phối được với các cây của quần thể 2n.
C. quần thể cây 4n giao phối được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ
D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
-
Câu 50:
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp:
1- Đột biến số lượng NST a- hội chứng mèo kêu2 – Đột biến cấu trúc NST b- bệnh Phênikêtô niệu
3- Đột biến gen c – hội chứng Patau
d – hội chứng siêu nữ
e – hội chứng ClaiphentoCâu trả lời đúng là:
A. 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
B. 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
C. 1-b,c,d ; 2 – e ; 3 – a
D. 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b