Trắc nghiệm Tia X Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì phôtôn ứng với ánh sáng đó có năng lượng càng lớn
B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
D. Năng lượng của các loại phôtôn đều bằng nhau
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác (không kể tia gamma) là
A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh
B. Khả năng ion hóa các chất khí
C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất
D. Khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy…
-
Câu 3:
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 3.10-10m. Biết c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 Js. Động năng của êlectron khi đập vào đối âm cực là:
A. 19,875.10-16 J
B. 19,875.10-19 J
C. 6,625.10-16 J
D. 6,625.10-19 J.
-
Câu 4:
Trong một ống Rơn-ghen. Biết hiệu điện thế giữa anôt va catôt là U = 2.106 (V). Hãy tìm bước sóng nhỏ nhất λmin của tia Rơn- ghen do ống phát ra?
A. 0,63(pm)
B. 0,54(pm)
C. 2,54(pm)
D. 0,063(pm)
-
Câu 5:
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.1014 Hz. Cho biết hằng số tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108 m/s. Khi dùng ánh sáng kích thích có bước sóng nào dưới đây không thể gây ra sự phát quang cho chất này?
A. 0,40μm
B. 0,55μm
C. 0,38μm
D. 0,45μm
-
Câu 6:
Hiệu điện thế giữa hai cực của ống Rơnghen là 16,6 (kV), cường độ dòng điện qua ống là 20 mA. Coi electron thoát ra có tốc độ ban đầu không đáng kể. Đối catốt được làm nguội bằng dòng nước chảy luồn bên trong. Nhiệt độ nước ở lối ra cao hơn lối vào là 20°C. Giả sử có 99% động năng electron đập vào đối catốt chuyển thành nhiệt đốt nóng đối catốt. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186 (J/kgK). Tính lưu lượng của dòng nước đó theo đơn vị g/s.
A. 3,6 (g/s)
B. 3,8 (g/s)
C. 3,9 (g/s)
D. 3,7 (g/s)
-
Câu 7:
Một ống tia Rơnghen phát được bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 1,5.10−10 m. Để tăng độ cứng của tia Rơnghen (tức giảm bước sóng của nó) người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU=2,5 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh áng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10−19C; 3.108 m/s và 6,625.10−34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electrôn. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen do ống phát ra khi đó là:
A. 4,17.10−9 m.
B. 1,01.10−10m.
C. 1,15.10−10 m
D. 3,03.10−9m
-
Câu 8:
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là:
A. A. 13,25 kV
B. 2,65 kV
C. 26,50 kV
D. 5,30 kV
-
Câu 9:
Hiệu điện thế giữa anode và cathode của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron là 1,6.10−19C, vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s, và hằng số Plăng là 6,625.10−34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là:
A. 0,4625.10−9 m
B. 0,5625.10-10m
C. 0,6625.10−9 m
D. 0,6625.10−10
-
Câu 10:
Cho một ống phát tia X (Coolidge) có UAK=30. Bỏ qua động năng ban đầu. Cho e=1,6.10−19C, me=9,1.10−31kg. Tốc độ lớn nhất của electron ngay trước khi đập vào Anốt là:
A. 1,3.107m/s.
B. 1,3.106m/s.
C. 1,03.108m/s
D. 3,1.108m/s
-
Câu 11:
Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại:
A. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra
B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
C. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất
D. Tia hông ngoại không có tác dụng ion hóa
-
Câu 12:
Nguyên tắc phát ra tia X trong ống Rơn – ghen là:
A. Cho chùm phôtôn có bước sóng ngắn hơn giới hạn nào đó chiếu vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. Cho chùm êlectron có vận tốc lớn đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. Nung nóng các vật có tỉ khối lớn lên nhiệt độ rất cao.
D. Chiếu tia âm cực vào các chất có tính phát quang.
-
Câu 13:
Khi nói về tia Rơnghen, tia tử ngoại thì phát biểu nào sai?
A. Tia Rơnghen và tia tử ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ
B. Tần số tia Rơnghen nhỏ hơn tần số tia tử ngoại
C. Tần số tia Rơnghen lớn hơn tần số tia tử ngoại
D. Tia Rơnghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang ở một số chất.
-
Câu 14:
Đáp án phát biểu sai.
Người ta ứng dụng tia X để khám bệnh nhờ
A. Tính chất đâm xuyên.
B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng phát quang.
D. Tác dụng sinh lí.
-
Câu 15:
Đáp án cách sắp xếp đúng các tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại theo chiều giảm của tần số
A. Tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại.
B. Tia tử ngoại, tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy.
C. Tia hồng ngoại, ánh sáng trông thấy, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. Tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng trông thấy, tia hồng ngoại.
-
Câu 16:
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia Rơn – ghen không có tính chất chung nào nêu dưới đây?
A. Đều có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy
B. Đều là sóng điện từ
C. Đều có tốc độ bằng nhau trong chân không
D. Đều có tính chất sóng
-
Câu 17:
Tia X không có công dụng:
A. Làm tác nhân gây ion hóa
B. Chữa bệnh ung thư
C. Sưởi ấm
D. Chiếu điện, chụp điện
-
Câu 18:
Tìm phát biểu sai.
- Tia Rơn – ghen:
A. Có tần số càng lớn thì khả năng đâm xuyên càng kém
B. Có tác dụng lên kính ảnh
C. Khi chiếu tới một số chất có thể làm chúng phát sáng
D. Khi chiếu tới một chất khí có thể làm chất khí đó trở nên dẫn điện
-
Câu 19:
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lit-giơ là 12 kV. Bỏ qua tốc độ ban đầu của các electron khi bật khỏi catôt. Tính tốc độ của các electron đập vào anôt. Cho khối lượng và điện tích của electron là me = 9,1.10-31 kg; qe = -1,6.10-19 C.
A. 65.106 m/s.
B. 65.107 m/s.
C. 56.106 m/s.
D. 56.107 m/s.
-
Câu 20:
Một chùm electron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng
A. 18,3 kV
B. 36,5 kV
C. 1,8 kV
D. 9,2 kV.
-
Câu 21:
Trong y học, tia X được sử dụng để chụp phim, để chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất
A. Đâm xuyên và phát quang.
B. Phát quang và làm đen kính ảnh.
C. Đâm xuyên và làm đen kính ảnh
D. Làm đen kính ảnh và tác dụng sinh lí.
-
Câu 22:
Giá trị bước sóng nhỏ nhất phát ra từ ống Rơnghen thay đổi như thế nào khi tăng hiệu điện thế giữa anot và catot ?
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống
C. Không đổi
D. Ban đầu tăng lên sau đó giảm xuống
-
Câu 23:
Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
C. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.
D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tia X ?
A. Không có khả năng đâm xuyên.
B. Là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
C. Được phát ra từ đèn điện
D. Là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C.
-
Câu 25:
Tia Rơnghen được ứng dụng trong máy “chiếu chụp X quang” là dựa vào tính chất nào sau đây
A. Huỷ diệt tế bào
B. Làm ion hoá không khí
C. Có tác dụng nhiệt
D. Có khả năng đâm xuyên mạnh
-
Câu 26:
Tia Rơnghen không có tính chất nào sau đây ?
A. Gây ra hiện tượng quang điện.
B. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Có thể đi qua được lớp chì dày vài cm.
D. Khả năng đâm xuyên mạnh.
-
Câu 27:
Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn – ghen là 0,8 A. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là
A. 15,5.104 V
B. 15,5.103 V
C. 5,2.104 V
D. 5,2.103 V
-
Câu 28:
Khi hiệu điện thế U giữa hai cực của ống phát tia X giảm 2 kV thì tốc độ của êlectron tại đối catôt giảm 8.106 m/s. Tốc độ của êlectron tại đối catôt lúc hiệu điện thế chưa giảm là:
A. 3,5.107 m/s
B. 8,2.106 m/s
C. 7,6.106 m/s
D. 4,8.107 m/s
-
Câu 29:
Một ống phát tia Rơn – ghen phát ra tia Rơn – ghen có bước sóng nhỏ nhất là 2 nm. Biết khối lượng của êlectron là me = 9,1.10-31 kg. Tốc độ cực đại của các êlectron đập vào anôt là:
A. 1,47.107 m/s
B. 2,18.107 m/s
C. 1,47.108 m/s
D. 2,18.106 m/s
-
Câu 30:
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn – ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1,2.107 m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron khi đến anôt là:
A. 3,8.107 m/s
B. 8,8.107 m/s
C. 9,4.107 m/s
D. 10.107 m/s
-
Câu 31:
Trong ống phát tia Rơn – ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm êlectron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là:
A. 0,1 W
B. 10 W
C. 1 W
D. 2 W
-
Câu 32:
Một ống phát tia X phát ra chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,78 nm. Nếu tăng điện áp giữa anôt và catôt thêm 20% điện áp ban đầu thì tia X có bước sóng nhỏ nhất là:
A. 0,65 nm
B. 0,72 nm
C. 0,68 nm
D. 0,55 nm
-
Câu 33:
Một ống phát tia X phóng ra chùm tia X có bước sóng nhỏ nhất là 0,854 nm. Nếu tăng điện áp giữa anôt và catôt thêm 40% điện áp ban đầu thì tia X do ống phát ra có bước sóng nhỏ nhất là:
A. 0,52 nm
B. 0,61 nm
C. 0,68 nm
D. 0,75 nm
-
Câu 34:
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là:
A. 6,6.10−7 m
B. 2,2.10−10 m
C. 6,6.10-8 m
D. 6,6.10−11 m
-
Câu 35:
Trong thí nghiệm tạo tia X ở ống phát tia Rơn – ghen, điện áp đặt vào anôt và catôt của ống là U. Động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt không đáng kể. Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra sẽ:
A. Tỉ lệ thuận với U
B. Tỉ lệ nghịch với U
C. Tỉ lệ thuận với √U
D. Tỉ lệ nghịch với √U
-
Câu 36:
Chọn đáp án đúng. Tia X có bản chất là:
A. Chùm êlectron có tốc độ rất lớn
B. Sóng điện từ có tần số rất lớn
C. Chùm ion phát ra từ catôt bị đốt nóng
D. Sóng điện từ có bước sóng rất lớn
-
Câu 37:
Tia X không có công dụng:
A. Làm tác nhân gây ion hóa
B. Chữa bệnh ung thư
C. Sưởi ấm
D. Chiếu điện, chụp điện
-
Câu 38:
Trong ống Rơn – ghen, phần lớn động năng của các êlectron khi đến đối catôt
A. Bị phản xạ trở lại
B. Truyền qua đối catôt
C. Chuyển thành năng lượng tia Rơn – ghen
D. Chuyển thành nội năng làm nóng đối catôt
-
Câu 39:
Nguyên tắc phát ra tia Rơn – ghen trong ống Rơn – ghen là:
A. Cho chùm phôtôn có bước sóng ngắn hơn giới hạn nào đó chiếu vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn
B. Cho chùm êlectron có vận tốc lớn đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn
C. Nung nóng các vật có tỉ khối lớn lên nhiệt độ rất cao
D. Chiếu tia âm cực vào các chất có tính phát quang
-
Câu 40:
Tia Rơn – ghen:
A. Trong chân không có tốc độ nhỏ hơn tốc độ ánh sáng
B. Có tốc độ không phụ thuộc vào môi trường
C. Có tác dụng dủy diệt tế bào
D. Bị lệch đường khi đi qua vùng có điện trường hay từ trường
-
Câu 41:
Tìm phát biểu sai.- Tia Rơn – ghen:
A. Có tần số càng lớn thì khả năng đâm xuyên càng kém
B. Có tác dụng lên kính ảnh
C. Khi chiếu tới một số chất có thể làm chúng phát sáng
D. Khi chiếu tới một chất khí có thể làm chất khí đó trở nên dẫn điện
-
Câu 42:
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia Rơn – ghen không có tính chất chung nào nêu dưới đây?
A. Đều có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy
B. Đều là sóng điện từ
C. Đều có tốc độ bằng nhau trong chân không
D. Đều có tính chất sóng
-
Câu 43:
Tia X không có tính chất nào sau đây?
A. Bị lệch hướng trong điện trường, từ trường.
B. Làm phát quang một số chất.
C. Có khả năng ion hoá không khí.
D. Làm đen kính ảnh.
-
Câu 44:
Chọn câu sai
A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh
C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang
D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người
-
Câu 45:
Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng:
A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
B. dài hơn tia tử ngoại
C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa
D. nhỏ quá không đo được
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là:
A. tác dụng lên kính ảnh.
B. khả năng ion hoá chất khí.
C. làm phát quang nhiều chất.
D. khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy.
-
Câu 47:
Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm electron có vận tốc lớn, cho đập vào:
A. một vật rắn bất kỳ.
B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.
C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ.
D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.
-
Câu 48:
Chọn câu đúng.
A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.
D. Tia X có thế xuyên qua tất cả mọi vật.
-
Câu 49:
Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?
A. Huỷ diệt tế bào.
B. Gây ra hiện tượng quang điện.
C. Làm ion hoá không khí.
D. Xuyên qua tấm chì dày vài cm
-
Câu 50:
Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
A. tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại.
C. tia gamma
D. tia Rơn-ghen.