Trắc nghiệm Tia X Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia gamma đều là
A. sóng cơ học, có bước sóng khác nhau.
B. sóng vô tuyến điện, có bước sóng khác nhau.
C. sóng điện từ, có bước sóng khác nhau.
D. sóng ánh sáng, có bước sóng giống nhau.
-
Câu 2:
Tia Rơn-ghen có
A. cùng bản chất với siêu âm.
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến điện.
D. điện tích âm.
-
Câu 3:
Tia Rơn-ghen hay tia X là sóng điện từ có bước sóng
A. lớn hơn tia hồng ngoại.
B. nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. nhỏ quá, không đo được.
D. không đo được, vì không tạo được hiện tượng giao thoa.
-
Câu 4:
Để tạo một chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào
A. Một vật rắn bất kì.
B. Một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.
C. Một vật rắn, lỏng, khí bất kì.
D. Một vật rắn hoặc lỏng bất kì.
-
Câu 5:
Đáp án câu phát biểu đúng trong các câu sau
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt, tia tử ngoại còn gọi là tia lạnh nên không có tác dụng nhiệt.
B. Các bức xạ điện từ có tính chất khác nhau là do chúng có bước sóng khác nhau.
C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại đều có khả năng đâm xuyên mạnh nên có khả năng ion hóa không khí.
D. Tia gamma, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen đều là các sóng điện từ có bước sóng ngắn từ 10-10m đến 10-12m.
-
Câu 6:
Tính chất nào sau đây của tia Rơn-ghen được ứng dụng trong chụp điện và chiếu điện?
A. Làm phát quang một số chất.
B. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Đâm xuyên mạnh.
D. Cả ba tính chất trên.
-
Câu 7:
Nếu chùm tia sáng đưa vào ống chuẩn trực của máy quang phổ là do bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra, thì quang phổ thu được trong buồng ảnh thuộc loại
A. Quang phổ vạch.
B. Quang phổ hấp thụ.
C. Quang phổ liên tục.
D. Một loại quang phổ khác.
-
Câu 8:
Thấu kính buồng ảnh (hay buồng tối) của máy quang phổ có nhiệm vụ
A. Tạo một ảnh của nguồn sáng.
B. Tạo một ảnh thật của khe sáng ở ống chuẩn trực lên kính ảnh.
C. Tạo các vạch quang phổ.
D. Hội tụ các chùm sáng đơn sắc ra khỏi lăng kính vào mặt phẳng tiêu.
-
Câu 9:
Ống chuẩn trực của một máy quang phổ có nhiệm vụ
A. Tạo một chùm sáng chuẩn.
B. Tạo một số bước sóng ánh sáng chuẩn.
C. Hướng ánh sáng từ nguồn phải khảo sát vào lăng kính.
D. Tạo một chùm tia song song song.
-
Câu 10:
Trong máy quang phổ, chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong hệ tán sắc trước khi qua thấu kính của buồng tối là
A. Một chùm sáng song song
B. Mọi chùm tia phân kì có nhiều màu.
C. Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
D. Một chùm tia phân kì màu trắng.
-
Câu 11:
Máy quang phổ là dụng cụ quang dùng để
A. Tạo quang phổ của một nguồn sáng.
B. Đo bước sóng của các bức xạ phát ra từ một nguồn.
C. Phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
D. Quan sát và chụp ảnh quang phổ của các vật.
-
Câu 12:
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hồ quang điện và các vật có nhiệt độ trên 3000ºC là các vật phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ tia tím đến tia X.
C. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn tia tím (λ < 0,38μm).
D. Thủy tinh và nước trong suốt đối với tia tử ngoại.
-
Câu 13:
Những nguồn nào sau đây phát ra tia Rơn-ghen?
(I) Chiếc bàn là nung nóng.
(II) Ngọn nến.
(III) Con đom đóm.
(IV) Màn ảnh của mày thu hình.
A. Chỉ (I).
B. Chỉ (IV).
C. (I) và (II).
D. (II) và (III).
-
Câu 14:
Một bức xạ hồng ngoại có bước sóng 6.10-3mm, so với bức xạ tử ngoại có bước sóng 125μm, thì có tần số nhỏ gấp
A. 50 lần.
B. 48 lần.
C. 44 lần.
D. 40 lần.
-
Câu 15:
Tia X xuyên qua các lá kim loại
A. Một cách dễ dàng, như nhau, với mọi kim loại, và mọi tia.
B. Càng dễ, nếu bước sóng càng nhỏ.
C. Càng dễ, nếu kim loại có nguyên tử lượng càng lớn.
D. Khó nếu bước sóng càng nhỏ.
-
Câu 16:
Tia X được ứng dụng nhiều nhất là nhờ có
A. Khả năng xuyên qua vải, gỗ, các cơ mềm.
B. Tác dụng làm đen phim ảnh.
C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.
D. Tác dụng hủy diệt tế bào.
-
Câu 17:
Tia X có bản chất là
A. dòng các electron
B. sóng âm
C. dòng các pozitron
D. sóng điện từ
-
Câu 18:
Tia X được ứng dụng
A. để sấy khô, sưởi ấm
B. trong đầu đọc đĩa CD.
C. trong chiếu điện, chụp điện.
D. trong khoan cắt kim loại.
-
Câu 19:
Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?
A. Sấy khô, sưởi ấm.
B. Chiếu điện, chụp điện.
C. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
D. Chữa bệnh ung thư.
-
Câu 20:
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại.
B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy diệt tế bào.
-
Câu 21:
Trong thang sóng điện từ, những loại bức xạ nào có thể thu được bằng phương pháp quang điện?
A. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma.
B. Chỉ tia X và tia gamma.
C. Chỉ có tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
D. Chỉ có tia tử ngoại, tia X và tia gamma.
-
Câu 22:
Quan sát những người thợ hàn điện, khi làm việc họ thường dùng mặt nạ có tấm kính tím để che mặt. Họ làm như vậy là để :
A. tránh làm cho da tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại và chống lóa mắt.
B. chống bức xạ nhiệt là hỏng da mặt.
C. chống hàm lượng lớn tia hồng ngoại tới mặt, chống lóa mắt.
D. ngăn chặn tia X chiếu tới mắt là hỏng mắt.
-
Câu 23:
Nói về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơnghen, chọn câu phát biểu đúng: Tia Rơnghen …
A. có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hoặc sưởi ấm.
B. chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm.
C. không đi qua được lớp chì dày vài mm, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng tia Rơnghen.
D. không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
-
Câu 24:
Tính chất nào sau đây không là đặc điểm của tia X?
A. Hủy diệt tế bào.
B. Xuyên qua tấm chì dày độ vài centimet.
C. Gây ra hiện tượng quang điện.
D. Làm ion hóa không khí.
-
Câu 25:
Hiệu điện thế hai đồng của ống Cu-lit-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bức ra khỏi catot. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng
A. \(4,{{83.10}^{21}}\text{ Hz}.\)
B. \(4,{{83.10}^{19}}\text{ Hz}.\)
C. \(4,{{83.10}^{17}}\text{ Hz}.\)
D. \(4,{{83.10}^{18}}\text{ Hz}.\)
-
Câu 26:
Tia nào sau đây có tính đâm xuyên mạnh nhất?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia Rơn-ghen.
D. Tia γ.
-
Câu 27:
Tính chất nổi bật của tia Rơn-ghen là
A. tác dụng lên kính ảnh.
B. làm phát quang một số chất.
C. làm ion hoá không khí.
D. khả năng đâm xuyên.
-
Câu 28:
Chọn câu phát biểu sai về tia Rơn-ghen. Tia Rơn-ghen
A. có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn từ 10-12 đến 10-8 m.
B. có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. được sử dụng trong y học để trị bệnh còi xương.
D. được ứng dụng để trị bệnh ung thư nông.
-
Câu 29:
Tia X
A. có bản chất sóng điện từ.
B. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia γ.
C. có tần số lớn hơn tần số của tia γ.
D. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
-
Câu 30:
Tia X
A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
B. cùng bản chất với sóng âm.
C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
D. cùng bản chất với tia tử ngoại.
-
Câu 31:
Chọn phưcmg án sai. Tia Rơnghen được ứng dụng
A. chữa bệnh ung thư
B. chiếu điện,
C. chụp điện.
D. gây ra phản ứng hạt nhân
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia Rơnghen?
A. chỉ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoáng 30000C.
B. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
C. không có khá năng đâm xuyên.
D. chỉ dược phát ra từ Mặt Trời.
-
Câu 33:
Chọn phương án đúng.
A. Trong y học, khi chiếu điện người ta thường sử dụng tia Rơnghen mềm
B. Khi nhìn bầu trời đêm, ngôi sao màu vàng có nhiệt độ thấp hơn ngôi sao màu đỏ.
C. Tia Rơnghen được ứng dụng chữa bệnh ung thư
D. Các đồng vị có quang phổ vạch phát xạ khác nhau
-
Câu 34:
Chọn phương án sai.
A. Trong phép phân tích quang phổ, để nhận biết các nguyên tố, thường sử dụng quang phổ ở vùng tử ngoại.
B. Trong ống Rơnghen đối âm cực làm bằng kim loại khó nóng chảy.
C. Tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng trông thấy, tia hồng ngoại đều được ứng dụng chụp ảnh.
D. Trong y học, khi chiếu điện không dùng tia Rơnghen cứng bởi vì nó nguy hiểm có thể gây tử vong.
-
Câu 35:
Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia Rơnghen và tia tử ngoại?
A. Có khả năng gây phát quang cho một số chất
B. Cùng bản chất là sóng điện từ
C. đều được dùng để chụp điện, chiếu điện
D. Đều có tác dụng lên kính ảnh
-
Câu 36:
Tia Rơnghen và tia tử ngoại không có tính chất chung:
A. làm phát quang một số chất
B. tác dụng mạnh lên kính ảnh
C. hủy hoại tế bào giết vi khuẩn
D. xuyên qua lóp chì cỡ 1 mm
-
Câu 37:
Ứng dụng không phải là của tia Rơnghen là
A. để kích thích phát quang một số chất.
B. chiếu điện, chụp điện trong y học.
C. dò các lỗ hỗng khuyết tật nằm bên trong sản phẩm đúc.
D. sưởi ấm ngoài da để cho máu lưu thông tốt.
-
Câu 38:
Chọn phương án sai.
A. Tia Rơnghen có bước sóng từ 10−13 m đến 10−9 m.
B. Tia tử ngoại có bước sóng từ 10−9 m đến 4.10−7 m
C. Ánh sáng trông thấy bước sóng 0.3 pm đến 0,76 μm.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng từ 0,76 μm đến 1 mm
-
Câu 39:
Chọn phương án sai. Tia Ronghen có
A. tác dụng rất mạnh lên kính ảnh nên nó dùng để chụp điện.
B. tác dụng làm phát quang một số chất nên được ứng dụng chế tạo ra bóng đèn chiếu sáng.
C. khả năng ion hoá chất khí. Ứng dụng làm các máy đo liều lượng.
D. tác dụng sinh lý. Ứng dụng dùng để chữa ung thư
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng tia Rơnghen? Tia Rơnghen có
A. khả năng iôn hóa không khí.
B. khả năng đâm xuyên, bước sóng càng dài khả năng đâm xuyên càng tốt
C. tác dụng mạnh lện kính ảnh, làm phát quang một sô chât.
D. tác dụng sinh lý.
-
Câu 41:
Tính chất nào sau đây không phải là của tia Rơnghen?
A. Hủy diệt tế bào. Làm phát quang các chất.
B. Gây ra hiện tượng quang điện
C. Làm ion hóa chất khí.
D. kích thích xương tăng trưởng.
-
Câu 42:
Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen?
A. Có khả năng làm iôn hoá.
B. Dễ dàng đi xuyên qua lóp chì dày vài cm.
C. Có khả năng đâm xuyên mạnh.
D. Dùng để dò các lỗ hổng khuyết tật trong sản phẩm đúc.
-
Câu 43:
Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng trông thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
A. Tuy bước sóng khác nhau nhưng tính chất của các tia vẫn giống nhau
B. Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh.
C. Đối với các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chủng.
D. Giữa các vùng tia có ranh giới rõ rệt
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây không đúng. Tia Rơnghen
A. có cùng bản chất với tia hồng ngoại
B. có khả năng xuyên qua một tấm nhôm dày cỡ cm.
C. có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại
D. không có các tính chất giao thoa nhiễu xạ.
-
Câu 45:
Khi nói về tia Rơnghen điều nào sau đây không đúng?
A. có bản chất giống với tia hồng ngoại
B. có khả năng xuyên qua tấm chì dày cỡ mm.
C. không phải là sóng điện từ.
D. có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại.
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?
A. Tia X có khả năng xuyên.
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất
C. Tia X không có khả năng ion hóa không khí.
D. Tia X có tác dụng sinh lí.
-
Câu 47:
Điêu nào sau đây là sai khi so sánh tia X với tia tử ngoại?
A. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.
B. Cùng bản chất là sóng điện từ.
C. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.
D. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
-
Câu 48:
Chọn phương án sai khi nói về tia Rơnghen.
A. Trong ống Rơnghen người ta nối anốt và catốt vào hiệu điện thế một chiều khoảng vài nghìn vôn.
B. Các ion dương đó được tăng tốc mạnh, bay tới đập vào catốt làm từ đó bật ra các electron.
C. Các electron được tăng tốc mạnh và đập vào đối âm cực, làm phát ra tia Roughen.
D. Tia Rơnghen có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
-
Câu 49:
Tính chất nào sau đây không phải là của tia Rơnghen
A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh
B. có tác dụng làm phát quang một số chất
C. bị lệch hướng trong điện trường.
D. có tác dụng sinh lý như huỷ diệt tế bào
-
Câu 50:
Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với tia tử ngoại.
B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với sóng âm.