Trắc nghiệm Thực hiện pháp luật GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
-
Câu 2:
Bạn A đạt giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia và đủ tiêu chuẩn để được tuyển thẳng vào một số trường đại học của Việt Nam, nhưng bạn A đã không học tại Việt Nam mà đã đi Mỹ du học vì xin được một suất học bổng toàn phần. Việc bạn A không học trong nước mà đi du học là bạn A đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 3:
Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Những người có trình độ.
B. Những người có tài sản.
C. Mọi công dân.
D. Những người từ đủ 18 tuổi.
-
Câu 4:
Công ty sản xuất nước giải khát L không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Việc xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Cưỡng chế pháp luật.
D. Đảm bảo pháp luật.
-
Câu 5:
Ông A là Đại tá công an. Khi lái xe ô tô ông đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã xử phạt ông về hành vi này. Ông A đã rút thẻ ngành ra để đồng chí CSGT bỏ qua lỗi vi phạm nhưng không được chấp thuận. Ông A đã dùng những lời lẽ tục tĩu thóa mạ đồng chí CSGT và nhảy vào đánh trọng thương đồng chí CSGT. Người dân và CSGT đã bắt ông A và giao cho công an quận X xử lý. Tòa án đã đưa vụ án ra xét xử và tuyên phạt ông A 3 tháng tù giam. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm pháp luật nào?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Kỷ luật.
D. Dân sự.
-
Câu 6:
Anh M và anh T hợp tác với nhau buôn bán ngà voi. Việc làm của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 7:
Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:
A. pháp luật.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. hình sự.
-
Câu 8:
Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm kỉ luật.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm dân sự.
-
Câu 9:
Đối tượng H đã bị bắt về hành vi dâm ô đối với trẻ em. Trong trường hợp này, đối tượng H phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. hình sự.
D. dân sự.
-
Câu 10:
Anh A thuê xe ô tô của ông B. Trong quá trình sử dụng, anh A đã va quệt với xe khác dẫn đến việc bị móp thành xe. Khi trả xe, anh A không chịu đền bù cho ông B theo thỏa thuận trong hợp đồng. Ông B đã làm đơn lên Tòa án Quận X kiện anh A. Việc làm đơn kiện của ông B là ông đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
-
Câu 11:
Lập di chúc giả để lại sở hữu toàn bộ tài sản của người thừa kế. Việc làm này là vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. vi phạm kỉ luật.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm dân sự.
-
Câu 12:
Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 13:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Vậy chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 14:
Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. qui định phải làm.
B. cấm.
C. không cho phép làm.
D. không cấm.
-
Câu 15:
Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm
A. kỷ luật.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. hành chính.
-
Câu 16:
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự?
A. Vượt đèn đỏ.
B. Đi ngược chiều.
C. Chở người quá quy định.
D. Lạng lách gây tai nạn chết người.
-
Câu 17:
Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra giữa kỳ là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. kỷ luật.
D. hành chính.
-
Câu 18:
Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lí:
A. hành chính.
B. hình sự.
C. lao động.
D. dân sự.
-
Câu 19:
Người nào sau đây cần phải có người đại diện thay mặt trong tố tụng để bảo đảm cho các quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình giải quyết vụ án dân sự:
A. Người từ đủ 14 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Người từ dưới 16 tuổi.
C. Người từ đủ 16 tuổi nhưng dưới 18 tuổi.
D. Người từ dưới 18 tuổi.
-
Câu 20:
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.
B. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo.
C. Vay tiền dây dưa không trả
D. Xây nhà trái phép.
-
Câu 21:
Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 22:
Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm :
A. Kỷ luật.
B. Dân sự.
C. Hình sự.
D. Hành chính.
-
Câu 23:
Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm:
A. kỉ luật.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. hình sự.
-
Câu 24:
Hành vi buôn bán ma túy là hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu:
A. trách nhiệm dân sự.
B. vi phạm hình sự.
C. trách nhiệm hình sự.
D. vi phạm hành chính.
-
Câu 25:
Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định, không đội mũ bảo hiểm là hành vi:
A. vi phạm dân sự.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm kỉ luật.
-
Câu 26:
Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm
A. kỷ luật.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. hành chính.
-
Câu 27:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chính.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Vi phạm kỷ luật.
-
Câu 28:
Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này anh M đã:
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 29:
Nguyễn Văn C bị bắt vì tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn C sẽ phải chịu:
A. trách nhiệm kỉ luật.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hình sự.
D. trách nhiệm hành chính.
-
Câu 30:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã:
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 31:
Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H kiện ông K là hành vi:
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 32:
Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân A đã:
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 33:
Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này chị C đã:
A. không sử dụng pháp luật.
B. không tuân thủ pháp luật.
C. không thi hành pháp luật.
D. không áp dụng pháp luật.
-
Câu 34:
Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 35:
Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.
D. Trách nhiệm pháp lý.
-
Câu 36:
Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật:
A. do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện.
B. do cơ quan, công chức thực hiện.
C. do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
D. do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện.
-
Câu 37:
Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:
A. 18 tuổi.
B. 16 tuổi.
C. 15 tuổi.
D. 17 tuổi.
-
Câu 38:
Năng lực của chủ thể bao gồm:
A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
B. Năng lực pháp luật và năng lực công dân.
C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức.
D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức.
-
Câu 39:
Người thực hiện tội phạm phải:
A. có năng lực trách nhiệm hình sự.
B. điều khiển được hành vi của mình.
C. có nhận thức và suy nghĩ.
D. không mắc bệnh tâm thần.
-
Câu 40:
Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
-
Câu 41:
Không áp dụng hình phạt tử hình, tù chung thân đối với
A. người dưới 16 tuổi.
B. người chưa thành niên.
C. người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
D. người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
-
Câu 42:
So với các biện pháp xử lí, cưỡng chế khác trong luật Dân sự, luật Hành chính thì hình phạt của luật hình sự là:
A. Biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nước.
B. Biện pháp cứng rắn nhất của nhà nước.
C. Biện pháp cưỡng chế cứng rắn nhất của nhà nước.
D. Biện pháp nghiêm khắc nhất của nhà nước.
-
Câu 43:
Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự là?
A. Hành vi vi phạm.
B. Biện pháp xử lí.
C. Mức độ vi phạm.
D. Chủ thể vi phạm.
-
Câu 44:
Để tham gia tố tụng dân sự người chưa thành niên phải:
A. có năng lực trách nhiệm hình sự.
B. có người đỡ đầu.
C. có người đại diện pháp luật.
D. có bố mẹ đại diện.
-
Câu 45:
Trong các quyền dân sự của công dân, quyền nào là quan trọng nhất?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Sở hữu.
D. Định đoạt.
-
Câu 46:
Người bị coi là tội phạm nếu:
A. Vi phạm hành chính.
B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm kỷ luật.
D. Vi phạm dân sự.
-
Câu 47:
Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu.
B. Bị ép buộc.
C. Bị bệnh tâm thần.
D. Bị dụ dỗ.
-
Câu 48:
Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm:
A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội.
B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm.
C. Trạng thái và thái độ của chủ thể.
D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng.
-
Câu 49:
Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?
A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
D. Người từ dưới 16 tuổi.
-
Câu 50:
Trách nhiệm pháp lý là …....................mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
A. nghĩa vụ
B. trách nhiệm
C. việc làm
D. thái độ