Trắc nghiệm Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa, siêu bão.
B. Động đất, núi lửa, lũ lụt.
C. Bão lũ, mắc ma phun trào.
D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.
-
Câu 2:
Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào
A. nguồn gốc hình thành của đá.
B. tính chất hoá học của đa.
C. tính chất vật lí của đá.
D. tuổi của đá.
-
Câu 3:
Lớp nhân ngoài của Trái Đất không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ sâu từ 2900 đến 5100km.
B. Áp suất từ 1,3 triệu đến 3,1 triệu atm.
C. Vật chất tồn tại ở trạng thái lỏng.
D. Chứa nhiều vật chất khó xác định.
-
Câu 4:
Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?
A. Là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
B. Là những kim loại nặng.
C. Là những chất khí có tính phóng xạ cao.
D. Là những phi kim loại có tính cơ động cao.
-
Câu 5:
Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:
A. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
B. Tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
C. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
D. Tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
-
Câu 6:
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Manti trên?
A. Ở trạng thái quánh dẻo, rất đậm đặc và cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tồn tại ở trạng thái rắn và quánh dẻo.
C. Ở trạng thái rắn nhưng rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng.
D. Rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng và quánh dẻo.
-
Câu 7:
Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mĩ được hình thành là do
A. Mảng Thái Bình Dương hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
B. Mảng Bắc Mĩ hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Na – zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
D. Mảng Phi hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
-
Câu 8:
Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a ở Châu Á hình thành là do
A. Sự đụng độ giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Âu – Á.
B. Sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.
C. Sự đụng độ giữ mảng Phi với mảng Âu – Á.
D. Sự đụng độ giữa mẩng Bắc Mĩ với mảng Âu – Á.
-
Câu 9:
Dựa vào hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển và hình 10 - Các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa Lí 10, có thể thấy động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
-
Câu 10:
Trái đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm
A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.
C. Lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân.
-
Câu 11:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ HI – ma – lay -a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là
A. Mảng Âu – Á và mảng Thái Bình Dương.
B. Mảng Âu – Á và mảng Phi.
C. Mảng Âu – Á và mảng Nam Cực.
D. Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Australia.
-
Câu 12:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ Rôc – ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là
A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.
B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na – zca.
D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Thái Bình Dương.
-
Câu 13:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thanh do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Nam Mĩ và mảng Na – zca.
C. Mảng Nam Mĩ và mảng Thái Bình Dương.
D. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi.
-
Câu 14:
Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất trên thế giới . Căn cứ vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc với những mảng nào .
A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Australia.
B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.
C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.
D. Mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Philippin.
-
Câu 15:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vành đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng
A. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Na – zca.
B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi.
C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực, mảng Phi.
D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Nam Cực.
-
Câu 16:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, vành đai động đất và núi lửa ở bờ Đông Thái Bình Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng
A. Màng Bắc Mĩ, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Na-zca.
B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu -Á, mảng Thái Bình Dương.
C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Phi, mảng Na – zca.
D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Na – zca, mảng Thái Bình Dương.
-
Câu 17:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, ở bờ Tây Thái Bình Dương, vanh đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng
A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin ,mảng Ấn Độ - Australia.
B. Mảng Phi, mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.
C. Mảng Âu – Á ,mảng Thái Bình Dương, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Australia.
D. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Nazca, mảng Ấn Độ - Australia.
-
Câu 18:
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, động đất và núi lửa thường tập trung ở
A. giữa đại dương.
B. trung tâm các lục địa.
C. 2 vùng cực.
D. Nơi tiếp xúc của các địa mảng.
-
Câu 19:
Đâu không phải là hoạt động có tác động tích cực đến quá trình hình thành đất?
A. Cày nông bừa sục.
B. Thau chua rửa mặn.
C. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.
D. Đốt rừng làm nương rẫy.
-
Câu 20:
Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở đâu?
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
-
Câu 21:
Thạch quyển được giới hạn bởi
A. Vỏ Trái Đất.
B. Vỏ Trái Đất và lớp Manti.
C. Lớp Manti.
D. Vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti.
-
Câu 22:
Đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn là kết quả của
A. phong hóa hóa học.
B. phong hóa lí học.
C. quá trình xâm thực.
D. quá trình bóc mòn.
-
Câu 23:
Cho bản đồ sau:
Hình 2. Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
Dựa vào hình 2, cho biết động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu – Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a với các mảng xung quanh.
-
Câu 24:
Cho các bản đồ sau:
Hình 1: Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển
Hình 2. Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
Dựa vào hình 1 và hình 2, cho biết dãy Himalaya được hình thành do:
A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương
B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á.
C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.
D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.
-
Câu 25:
Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất:
A. Có độ dày lớn nhất, nhiệt độ và áp suất lớn nhất.
B. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng.
C. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn.
D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.
-
Câu 26:
Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở
A. trên các lục địa.
B. giữa các đại dương.
C. các vùng gần cực.
D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.
-
Câu 27:
So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dày lớn hơn, không có tầng granit.
B. độ dày nhỏ hơn, có tầng granit.
C. độ dày lớn hơn, có tầng granit.
D. độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit.
-
Câu 28:
So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dày lớn hơn, không có tầng granit.
B. độ dày nhỏ hơn, có tầng granit.
C. độ dày lớn hơn, có tầng granit.
D. độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit.
-
Câu 29:
Điểm khác nhau về cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương là
A. Lớp vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.
B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn hơn lớp vỏ lục địa.
D. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng trầm tích.
-
Câu 30:
Lớp nào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?
A. Lớp vỏ Trái Đất.
B. Manti dưới.
C. Manti trên.
D. Nhân Trái Đất.
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích:
A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
B. Phân bố thành một lớp liên tục.
C. Có nơi mỏng, nơi dày.
D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
-
Câu 32:
Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:
A. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan .
B. Tầng đá trầm tích, tầng badan, tầng granit .
C. Tầng granit, tầng đá trầm tích, tầng badan.
D. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
-
Câu 33:
Đặc điểm nào không đúng với lớp Manti trên?
A. Ở trạng thái quánh dẻo.
B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
C. Ở trạng thái rắn.
D. Rất đậm đặc.
-
Câu 34:
Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti là
A. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ tây sang đông.
B. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.
-
Câu 35:
Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm
A. là những chất khí có tính phóng xạ cao.
B. là những phi kim loại có tính cơ động cao.
C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
D. là những kim loại nặng, nhân ngoài vật chất lỏng, nhân trong vật chất rắn.
-
Câu 36:
Cấu trúc Trái Đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong gồm:
A. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
B. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
D. lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân.
-
Câu 37:
Thạch quyển bao gồm:
A. lớp vỏ Trái Đất.
B. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
C. lớp Manti.
D. lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti.