Trắc nghiệm Tế bào nhân thực Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Thành tế bào thực vật được nhận xét hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau.
B. Các đơn phân glucôzơ với nhau.
C. Các vi sợi xenlucôzơ với nhau.
D. Các phân tử fructôzơ.
-
Câu 2:
Thành tế bào thực vật có bản chất được nhận xét là:
A. Peptydoglican
B. Xenlulozơ
C. Photpholipit
D. Kitin
-
Câu 3:
Thành của tế bào thực vật được nhận xét có cấu tạo từ chất nào?
A. Xenlulôzơ
B. Colesterôn
C. Hêmixenlulôzơ
D. Kitin
-
Câu 4:
Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ được nhận xét là
A. Màng sinh chất.
B. Màng nhân.
C. Lục lạp.
D. Thành tế bào.
-
Câu 5:
Tế bào thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vô sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào được nhận xét là nhờ
A. Các vi ống.
B. Ti thể.
C. Lạp thể.
D. Mạch dẫn.
-
Câu 6:
Trung thể được nhận xét có mặt ở:
A. Tế bào động vật.
B. Tất cả tế bào động vật và thực vật.
C. Trong tế bào động vật và một số tế bào thực vật bậc thấp.
D. Trong ti thể.
-
Câu 7:
Trung thể được nhận xét chỉ có ở tế bào:
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Nấm.
D. Vi khuẩn.
-
Câu 8:
Trong tế bào động vật, trung thể được nhận xét có vai trò:
A. Dự trữ chất dinh dưỡng cho tế bào .
B. Giúp hoạt động bài tiết của tế bào.
C. Tham gia vận chuyển chất trong tế bào.
D. Tham gia vào việc hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
-
Câu 9:
Trung thể được nhận xét có vai trò trong quá trình:
A. Nhân đôi ADN.
B. Đóng xoắn NST.
C. Hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào.
D. Phá hủy màng nhân.
-
Câu 10:
Trung thể được nhận xét là bào quan hình thành nên thoi vô sắc ,vậy nó đươc cấu tạo bởi:
A. Hệ thống sợi trung gian bền chặt .
B. DNA kết hợp với prôtêin Histon.
C. Các hạt ribôxôm.
D. Hệ vi ống.
-
Câu 11:
Bào quan là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống được nhận xét là
A. Ti thể.
B. Trung thể.
C. Lạp thể.
D. Không bào.
-
Câu 12:
Hình dạng của tế bào động vật được nhận xét duy trì ổn định nhờ cấu trúc?
A. Lưới nội chất
B. Khung xương tế bào
C. Chất nền ngoại bào
D. Bộ máy Gôngi
-
Câu 13:
Vai trò của khung xương tế bào được nhận xét là
A. Duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan.
B. Giúp tế bào di động, có vai trò trong sự phân chia tế bào.
C. Vận chuyển bên trong tế bào (lấy ví dụ như các chuyển động của các túi màng và các bào quan).
D. Tất cả các ý còn lại.
-
Câu 14:
Chức năng của bộ xương tế bào được nhận xét là:
A. Chế biến.
B. Phá vỡ.
C. Chuyển đổi năng lượng.
D. Giúp sự di chuyển của các bào quan.
-
Câu 15:
Các prôtêin được nhận xét vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng sinh chất trên
A. Sự chuyển động của tế bào chất.
B. Các túi tiết.
C. Phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol.
D. Các thành phần của bộ xương trong tế bào.
-
Câu 16:
Bộ khung tế bào được nhận xét hình thành chủ yếu từ:
A. Lưới nội chất, sợi trung gian, vi ống
B. Sợi trung gian, vi ống, vi sợi.
C. Sợi trung gian, màng sinh chất lưới nội chất.
D. Lưới nội chất, vi ống, vi sợi.
-
Câu 17:
Khung xương tế bào được nhận xét tạo thành từ
A. Các vi ống theo công thức 9+2.
B. 9 bộ ba vì ông xếp thành vòng.
C. 9 bộ hai vi xếp thành vòng
D. Vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
-
Câu 18:
Trong tế bào, protein được nhận xét tổng hợp ở
A. Nhân tế bào.
B. Ribôxôm.
C. Bộ máy gôngi.
D. Ti thể.
-
Câu 19:
Các ribôxôm được nhận xét quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp
A. Lipit.
B. Pôlisaccarit.
C. Prôtêin.
D. Glucôzơ.
-
Câu 20:
Ribôxôm ở trạng thái tự do được nhận xét thường ở trong bộ phận nào của tế bào?
A. Mạng lưới nội chất.
B. Cơ chất .
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
-
Câu 21:
Ribôxôm được nhận xét định khu
A. Trên bộ máy Gôngi.
B. Trong lục lạp.
C. rên mạng lưới nội chất hạt.
D. Trên mạng lưới nội chất trơn.
-
Câu 22:
Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc được nhận xét là
A. Lizôxôm.
B. Perôxixôm.
C. Gliôxixôm.
D. Ribôxôm.
-
Câu 23:
Lizoxom là bào quan chứa hệ thống enzyme thủy phân các chất, tuy nhiên các enzyme này lại không thể phá hủy chính lizoxom, đó được nhận xét là vì
A. Lizoxom có màng nhầy bảo vệ tránh tác động của enzyme.
B. Enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp.
C. Cấu tạo màng lizoxom có thêm các yếu tố bảo vệ vững chắc.
D. Trong lizoxom không có các chất hoạt hóa enzyme.
-
Câu 24:
Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có chứa thành phần quan trọng là enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển được nhận xét là
A. Lưới nội chất trơn
B. Lyzosome
C. Ti thể
D. Lưới nội chất hạt
-
Câu 25:
Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lyzosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả được nhận xét là
A. Hình thành 1 lyzosome lớn
B. Tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh
C. Phân chia tế bào
D. Hoại tử tế bào (tự chết).
-
Câu 26:
Bào quan nào sau đây được nhận xét có đính hạt riboxôm ?
A. Lưới nội chất trơn
B. Nhân tế bào
C. Lưới nội chất hạt
D. Không bào
-
Câu 27:
Mạng lưới nội chất hạt được nhận xét có cấu trúc như thế nào?
A. Một hệ thống xoang dẹt thông với nhau
B. Một hệ thống ống và xoang dẹt thông với nhau
C. Một hệ thống ống và xoang dẹt xếp cạnh nhau nhưng tách biệt
D. Một hệ thống ống phân nhánh
-
Câu 28:
Ở tế bào thực vật, bào quan chứa enzim phân huỷ các axit béo thành đường được nhận xét là:
A. Lizôxôm.
B. Ribôxôm.
C. Lục lạp.
D. Glioxixôm.
-
Câu 29:
Màng nhân, màng tế bào... đều được nhận xét gọi là màng sinh học, vậy chúng khác nhau ở:
A. Những phân tử prôtêin đặc trưng.
B. Những phân tử phôtpholipit.
C. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.
-
Câu 30:
Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn được nhận xét khác nhau ở chỗ
A. Photpholipit chỉ có ở một số loại màng.
B. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
C. Mỗi loại màng có những phân tử prôtêin đặc trưng.
D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.
-
Câu 31:
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lizôxôm và không bào được nhận xét là:
A. Bào quan có lớp màng kép bao bọc
B. Đều có kích thước rất lớn
C. Được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn
D. Đều có trong tế bào của thực vật và động vật
-
Câu 32:
Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết được nhận xét là
A. Không bào di chuyển tuơng đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.
B. Màng không bào dày, còn màng túi tiết mỏng.
C. Màng không bào giàu cácbonhiđrat, còn màng túi tiết giàu prôtêin.
D. Không bào nằm gần nhân, cond túi tiết nằm gần bộ máy Gôngi
-
Câu 33:
Trong tế bào nhân thực, không bào được nhận xét tạo ra từ
A. Trung thể và ti thể.
B. Hệ thống lưới nội chất và khung xương tế bào.
C. Hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
D. Thành tế bào và màng sinh chất.
-
Câu 34:
Vì sao lizoxôm được nhận xét ví như một phân xưởng tái chế rác thải?
A. Vì có cấu tạo một lớp màng
B. Vì bên trong lizoxôm có chứa enzim thuỷ phân
C. Vì có cấu trúc dạng túi
D. Vì có các hạt riboxôm đính trên màng
-
Câu 35:
Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi được nhận xét là:
A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn
B. Cấu trúc màng nhân có lipit, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein
C. Màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.
D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép
-
Câu 36:
Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này được nhận xét sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?
A. Bào tương
B. Lizoxom
C. Không bào
D. Thành tế bào
-
Câu 37:
Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa được nhận xét đẹp và thơm hơn lá?
A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau.
B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá
C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.
-
Câu 38:
Không bào trong đó chứa nhiều các chất khoáng, chất tan được nhận xét thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây
B. Cánh hoa
C. Đỉnh sinh trưởng
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn
-
Câu 39:
Không bào trong đó tích các chất độc, chất phế thải được nhận xét thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây
B. Cánh hoa
C. Đỉnh sinh trưởng
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn
-
Câu 40:
Không bào trong đó được nhận xét chứa nhiều sắc tố thuộc tế bào
A. Lông hút của rễ cây.
B. Cánh hoa.
C. Đỉnh sinh trưởng.
D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
-
Câu 41:
Điều sau đây đúng khi nói về không bào được nhận xét là :
A. Là bào quan coa màng kép bao bọc
B. Có chứa nhiều trong tất cả tế bào động vật
C. Không có ở các tế bào thực vật còn non
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 42:
Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào được nhận xét là sai?
A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ...
B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi
C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển.
-
Câu 43:
Trong những nhận định sau đây, nhận định nào được nhận xét là đúng?
A. Không bào là một bào quan chỉ có ở tế bào thực vật
B. Không bào ở tế bào thực vật lớn, còn không bào ở tế bào động vật nhỏ
C. Không bào ở tế bào thực vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào động vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ
D. Không bào ở tế bào động vật lớn hoặc nhiều không bào, còn ở một số tế bào thực vật có thể có không bào nhưng kích thước nhỏ
-
Câu 44:
Tế bào nào được nhận xét có không bào lớn?
A. Động vật
B. Nấm
C. Thực vật
D. Thực vật và nấm
-
Câu 45:
Loại tế bào cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ dàng nhất được nhận xét là
A. Tế bào cơ
B. Tế bào thần kinh
C. Tế bào lá của thực vật
D. Tế bào bạch cầu có khả năng thực bào
-
Câu 46:
Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lizôxôm nhất được nhận xét là tế bào
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Thần kinh.
D. Cơ.
-
Câu 47:
Lizôxôm được nhận xét có chức năng gì trong tế bào?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho tế bào, phục hồi tế bào già, tế bào bị tổn thương.
B. Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào, phân hủy các tế bào, bào quan già
C. Phân hủy các tế bào, bào quan già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, kết hợp không bào tiêu hóa phân hủy thức ăn.
D. Xúc tác các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào.
-
Câu 48:
Cho các phát biểu sau về lizoxom. Phát biểu nào được nhận xét là sai?
A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật
C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân
D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.
-
Câu 49:
Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi được nhận xét là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Lizoxom
D. Riboxom
-
Câu 50:
Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này được nhận xét là
A. Lưới nội chất.
B. Lizôxôm.
C. Ribôxôm.
D. Ty thể.