Trắc nghiệm Tế bào nhân thực Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Các thành phần của bộ khung xương tế bào có cấu tạo từ?
A. Các lipid
B. Các carbohydrate
C. Các protein
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 2:
Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?
A. Vi ống có cấu trúc rỗng
B. Vi ống sẽ hình thành nên thoi phân bào trong quá trình phân chia
C. Vi ống xếp thành vòng quanh trung tử
D. Vi ống là có hình sợi dài
-
Câu 3:
Nhận định nào là chính xác khi nhắc đến trung thể?
A. Là bào quan có màng đơn bao bọc
B. Trung tử được cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống rỗng
C. Trung tử được cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống đặc
D. Trung tử được cấu tạo từ các vi mao sắp xếp thành ống rỗng
-
Câu 4:
Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật?
A. Chuyển hóa vật chất
B. Phân chia tế bào
C. Tổng hợp năng lượng
D. Phân giải vật chất
-
Câu 5:
Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?
A. Đây là nơi tổng hợp nhiều enzyme
B. Đây là nơi tổng hợp nhiều hợp chất như protein, lipid, carbohydrate...
C. Đây là tổng hợp nhiều chất dinh dưỡng
D. Đây là nơi xảy ra nhiều phản ứng sống
-
Câu 6:
Đường đi của các protein sau khi được tổng hợp ở ribosome?
A. Màng lưới nội chất hạt => Bên trong lưới nội chất hạt => Bộ máy Golgi => Túi tiết
B. Màng lưới nội chất hạt => Bên trong lưới nội chất hạt => Túi tiết => Bộ máy Golgi
C. Bên trong lưới nội chất hạt => Màng lưới nội chất hạt =>Bộ máy Golgi => Túi tiết
D. Bộ máy Golgi => Túi tiết =>Bên trong lưới nội chất hạt => Màng lưới nội chất hạt
-
Câu 7:
Peroxisome được hình thành từ?
A. Lưới nội chất hạt
B. Lưới nội chất trơn
C. Bộ máy Golgi
D. Ti thể
-
Câu 8:
Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)
A. Sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme khác phân giải thành nước.
B. Sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme khác phân giải thành enzyme.
C. Sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme tổng hợp thành chất khác.
D. Sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme tổng hợp thành protein.Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)
-
Câu 9:
Cấu tạo peroxisome bao gồm:
A. Màng peroxisome, protein màng, các enzyme và vùng lõi
B. Màng peroxisome và vùng lõi
C. Protein màng và vùng lõi
D. Vùng lõi, các enzyme
-
Câu 10:
Đặc điểm không phải của lysosome là?
A. Bào quan dạng túi có màng đơn
B. Bào quan dạng túi có màng kép
C. Chứa các loại enzyme thủy phân
D. Chứa các protein vận chuyển
-
Câu 11:
Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
A. Giúp tế bào phân chia nhiều hơn
B. Giúp tế bào duy trì sức khỏe, không bị già hóa.
C. Giúp tế bào không bao giờ chết
D. Giúp tế bào hoạt động nhiều hơn
-
Câu 12:
Đâu là chức năng của lysosome?
A. Phân giải các phân tử lớn bị hỏng hoặc không cần thiết như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide
B. Tiêu hóa các vật liệu không cần thiết đưa từ ngoài vào
C. Tiêu hóa các vi sinh vật gây bệnh
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 13:
Lysosome có nguồn gốc từ cấu trúc nào của tế bào nhân thực?
A. Nhân tế bào
B. Bộ máy Golgi
C. Lưới nội chất hạt
D. Lưới nội chất trơn
-
Câu 14:
Ribosome ở tế bào nhân thực có gì khác sơ với tế bào nhân sơ
A. Được cấu tạo từ rRNA và protein
B. Là bộ máy tổng hợp protein
C. Kích thước lớn hơn
D. Kích thước nhỏ hơn
-
Câu 15:
Vai trò của ribosome là gì?
A. Bộ máy tổng hợp protein của tế bào.
B. Bộ máy tổng hợp enzyme của tế bào.
C. Bộ máy tổng hợp năng lượng của tế bào.
D. Bộ máy phân giải protein của tế bào.
-
Câu 16:
Các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu?
A. Một số tế bào có vai trò quan trọng và hoạt động liên tục
B. Mọi tế bào thực hiện chức năng sống của cơ thể
C. x
D. x
-
Câu 17:
Tại sao người uống nhiều rượu, bia, trong tế bào gan của họ có nhiều nội chất trơn phát triển hơn người không uống rượu?
A. Vì lưới nội chất trơn có chức năng chuyển hóa và phân giải các chất độc trong rượu, bia
B. Vì lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp protein giúp chuyển hóa và phân giải các chất độc trong rượu, bia
C. x
D. x
-
Câu 18:
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh?
A. Tế bào gan
B. Tế bào tinh hoàn
C. Tế bào tuyến tụy
D. x
-
Câu 19:
Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa?
A. Peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến hydrogen tạo ra hydrogen proxide và sau đó phân giải thành nước và oxygen.
B. Peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra hydrogen proxide và sau đó phân giải thành nước và oxygen.
C. x
D. x
-
Câu 20:
Không bào trong tế bào lông hút ở rễ cây có vai trò gì?
A. Tổng hợp muối khoáng
B. Chứa nước và muối khoáng
C. Chứa các protein
D. Tổng hợp các protein
-
Câu 21:
Tại sao những bào quan như lưới nội chất, màng nhân, lysosome, bộ máy Golgi, không bào và màng tế bào đều được xếp vào hệ thống nội màng?
A. Những bào quan này nằm gần nhau
B. Những bào quan này kết nối trực tiếp với nhau
C. Những bào quan này đều bắt nguồn từ nhân tế bào
D. Những bào quan này đều được liên kết với nhân tế bào
-
Câu 22:
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
A. Sắc tố của diệp lục
B. Sắc tố trong không bào trung tâm
C. Sắc tố ngoài màng
D. Sắc tố trong nhân
-
Câu 23:
Vai trò của không bào trung tâm ở thực vật là?
A. Chứa nước
B. Cân bằng lượng nước trong tế bào
C. Chứa các chất dự trữ như protei, acid hữu cơ, đường, muối khoáng
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 24:
Đâu là nhận định đúng khi nói về chức năng của bộ máy Golgi?
A. Sửa đổi và phân loại các sản phẩm từ lưới nội chất
B. Đóng gói và vận chuyển các sản phẩm từ lưới nội chất
C. Tổng hợp một số polysaccharid của thành tế bào (trừ cellulose) và chất nền ngoại bào
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về lưới nội chất hạt?
A. Gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid
B. Là bào quan màng đơn
C. Màng lưới nội chất hạt liên kết với màng nhân từ cả hai đầu
D. Trên màng lưới nội chất hạt có chứa các hạt ribosome
-
Câu 26:
Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein?
A. Trên lưới nội chất hạt nhiều enzyme
B. Trên lưới nội chất hạt có gắn các hạt ribosome
C. Trên lưới nội chất hạt có gắn các hạt perosome
D. Trên lưới nội chất hạt có gắn các hạt lyrosome
-
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây không phải của lưới nội chất:
A. Là hệ thống màng cuộn gập thành mạng lưới các túi dẹt
B. Các ống chứa dịch thông nhau
C. Màng lưới nội chất là màng kép và trực tiếp nối với màng ngoài của nhân
D. Lưới nội chất gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt
-
Câu 28:
Bào quan nào chứa một số enzyme phân giải chất béo ở tế bào não bị mất chức năng, lipid bị tích tụ trong não làm tổn thương não và có thể dẫn đến tử vong.
A. Ribosme
B. Lưới nội chất hạt
C. Peroxisome
D. Bộ máy Golgi
-
Câu 29:
Đặc điểm nào không phải của peroxisome?
A. Được bao bọc bởi một màng đơn mỏng
B. Được bao bọc bởi màng kép
C. Chứa các enzyme phân giải peroxide
D. Có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật
-
Câu 30:
Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?
A. Tế bào sẽ bị các nhân tố bên ngoài xâm nhập và gây hại
B. Tế bào sẽ không bị ảnh hưởng gì
C. Kích thước tế bào thu nhỏ lại
D. Quá trình tiêu hóa nội bào vẫn diễn ra bình thường
-
Câu 31:
Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?
A. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều lysosome
B. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều ribosome
C. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều oxygen
D. Trong tế bào bạch cầu chứa sắt
-
Câu 32:
Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan?
A. Lysosome chứa hỗn hợp enzyme phân giải
B. Lysosome chứa hỗn hợp enzyme tổng hợp
C. Lysosome chứa nhiều protein
D. Lysosome chứa nhiều ion
-
Câu 33:
Trong các loại tế bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lysosome nhất?
A. Tế bào cơ
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào bạch cầu
D. Tế bào thần kinh
-
Câu 34:
Lysosome là bào quan có ở loại tế bào nào?
A. Tế bào thực vật
B. Tế bào động vật
C. Tế bào nhân sơ
D. Cả ba loại tế bào trên
-
Câu 35:
Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào?
A. Diện tích màng ngoài lớn hơn
B. Diện tích màng trong lớn hơn
C. x
D. x
-
Câu 36:
Ý nghĩa của diện tích màng trong lớn hơn diện tích màng ngoài của ti thể?
A. Tăng hiệu suất hô hấp tế bào
B. Giảm hiệu suất hô hấp
C. x
D. x
-
Câu 37:
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A, sau đó chuyển nhân từ tế bào some của cá thể B vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào?
A. Cá thể A
B. Cá thể B
C. x
D. x
-
Câu 38:
Khoang ngoài của ti thể có chức năng gì?
A. Chứa nhiều enzyme tham giá quá trình hô hấp tế bào
B. Vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ATP
C. Chứa phức hệ enzyme tham gia tổng hợp ATP
D. Tổng hợp protein
-
Câu 39:
Nhận đinh nào là chính xác khi nhắc đến bào quan ti thể?
A. Ti thể có nhiều hình dạng khác nhau
B. Hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể không phụ thuộc vào loại tế bào
C. Tế bào hoạt động càng nhiều thì càng có ít ti thể
D. Ti thể chỉ có 1 hình dạng là hình bầu dục
-
Câu 40:
Đâu là ứng dụng của DNA ti thể?
A. Ti thể được sử dụng trong định danh
B. Ti thể được sử dụng trong phân tích tiến hóa phân tử
C. Ti thể được sử dụng trong phát sinh loài
D. Cả ba đáp án đều đúng
-
Câu 41:
Đặc điểm phân tử DNA trong chất nền ti thể?
A. Nhỏ, dạng vòng
B. Nhỏ, dạng thẳng
C. Lớn, dạng vòng
D. Lớn, dạng thằng
-
Câu 42:
Loại tế bào nào trong cấu tạo cơ thể sinh vật sau đây có chứa ti thể?
A. Tế bào hồng cầu người
B. Tế bào mạch gỗ ở thực vật
C. Tế bào cơ tim
D. Tế bào mạch rây ở thực vật
-
Câu 43:
Hình dạng phổ biến của ti thể của tế bào là?
A. Hình que
B. Hình cầu hoặc bầu dục
C. Hình chuỗi
D. Hình phẩy
-
Câu 44:
DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?
A. Lượng DNA ít, trần, mạch thẳng
B. Lượng DNA ít, trần, mạch vòng
C. Lượng DNA nhiều, trần, mạch thẳng
D. Lượng DNA nhiều, tổ chức histon, mạch thẳng
-
Câu 45:
Nhận đúng khi nói về cấu trúc của lục lạp là?
1, Màng kép của lục lạp gấp khúc
2, Trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục và DNA
3, Các túi dẹp thylakoid xếp chồng và nối thông với nhau bằng các phiến màng tạo nên cấu trúc granum.
4, Mỗi lục lạp chỉ có 1 granum
5, Chất nền stroma là vật chất dạng lỏng, bao quanh các granum.
A. 1,2
B. 1,2,4
C. 3.5
D. 1,3,5
-
Câu 46:
Đặc điểm DNA trong chất nền lục lạp là:
A. Dạng thẳng
B. Dạng vòng
C. Đạng chuỗi
D. Dạng xoắn
-
Câu 47:
Các sắc tố quang hợp như diệp lục nằm ở đâu trong lục lạp?
A. Trên màng trong lục lạp
B. Trên màng thylakoid
C. Chất nền lục lạp (stroma)
D. Trên màng ngoài lục lạp
-
Câu 48:
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
A. Có màng kép
B. Chứa các sợi nhiễm sắc (bắt màu khi nhuộm) gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein
C. DNA chứa các gen mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
D. Có màng đơn
-
Câu 49:
Đâu không phải thành phần bên trong nhân tế bào?
A. Dịch nhân
B. Chất nhiễm sắc
C. Plasmid
D. Nhân con
-
Câu 50:
Vai trò của lỗ màng nhân là:
A. Nơi sản xuất protein cho tế bào
B. Thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất
C. Chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào
D. Tạo nên hình dạng cho nhân