Trắc nghiệm Tế bào nhân thực Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Độ pH axit của lysosome là do
A. sự lắng đọng của chất thải
B. sự hiện diện của các enzyme thủy phân có pH tối ưu mang tính axit
C. sự hiện diện của các enzyme đồng hóa có pH tối ưu mang tính axit
D. tất cả những điều này
-
Câu 2:
Các phân đoạn liposome được phân lập bằng
A. điện di
B. siêu ly tâm
C. cả a và b
D. sucrose ly tâm gradient mật độ
-
Câu 3:
5. Kỹ thuật nhuộm được sử dụng để xác định vị trí lysosome là
A. Nhuộm Janus Green
B. Nhuộm Bismarck
C. Nhuộm Gamori
D. Osmium tetroxide
-
Câu 4:
Enzyme nào được sử dụng làm chất đánh dấu cho lysosome
A. Pyruvate dehydrogenase
B. Phospholipase
C. Acid phosphatase
D. Succinate dehydrogenase
-
Câu 5:
Lysosome có trong tất cả ngoại trừ
A. tế bào cơ
B. tế bào acinal
C. hồng cầu
D. tế bào gan
-
Câu 6:
Bào quan nào sau đây được gọi là “các thể đặc quanh nhân”?
A. lysosome
B. nucleolus
C. peroxisome
D. tất cả những thứ này
-
Câu 7:
Bộ máy golgi không có trong
A. thực vật bậc cao
B. nấm men
C. vi khuẩn và tảo lam
D. không có
-
Câu 8:
Bên cạnh việc đưa ra các túi thư ký, bộ máy Golgi còn liên quan đến việc hình thành
A. ti thể
B. lạp thể
C. nhân
D. lysosome
-
Câu 9:
Phức hợp Golgi lần đầu tiên được công nhận vào năm
A. 1990
B. 1500
C. 1898
D. 1989
-
Câu 10:
Bào quan nào sau đây nằm gần nhân và chứa một tập hợp các bể chứa có màng dẹt?
A. Nhân
B. Trung thể
C. Ti thể
D. Bộ máy golgi
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bộ máy golgi
A. GA có cực
B. mặt cis nằm gần nhân hoặc ER chuyển tiếp
C. mặt xuyên nằm gần màng sinh chất
D. tất cả các mặt này
-
Câu 12:
Các chức năng của bộ máy Golgi bao gồm tất cả ngoại trừ\
A. GA là trung tâm phân loại của tế bào
B. GA tham gia vào quá trình biến đổi sau dịch mã
C. GA tham gia vào quá trình tổng hợp protein bài tiết
D. GA tham gia vào quá trình hình thành phiến tế bào
-
Câu 13:
Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình hình thành phiến tế bào
A. SER
B. RER
C. lysosme
D. Bộ máy Golgi
-
Câu 14:
Định vị mô hóa học của Golgi bằng cách nhuộm với Màu đỏ Bismarck b) Màu lục nhanh c) Osmium tetroxide d) acetocarmine
A. Bismarck
B. O red Oil
C. Osmium tetroxide
D. acetocarmine
-
Câu 15:
Vùng GERL là vùng
A. Liên kết Golgi+RER+SER+lysosome+túi liên quan đến việc đóng gói và phân loại vật liệu tế bào
B. Golgi+RER+SER+lối liên kết tế bào chất tham gia đóng gói và phân loại vật liệu tế bào
C. Liên kết Golgi+ER+lysosome liên quan đến đóng gói và phân loại vật liệu di động
D. không có cái nào trong số này
-
Câu 16:
Vùng xung quanh bộ máy Golgi không có các bào quan khác được gọi là
A. vùng ức chế
B. vùng loại trừ
C. cả a và b
D. vùng ức chế bào quan
-
Câu 17:
Đơn vị đơn giản nhất, ngăn kín giống như chiếc đĩa của bộ máy Golgi được gọi là
A. ống
B. túi
C. mào
D. bể chứa
-
Câu 18:
Dictyosome là
A. bộ máy golgi của tế bào thực vật
B. bộ máy golgi của tế bào thực vật và động vật không xương sống bậc thấp
C. bộ máy golgi của tế bào thực vật, động vật không xương sống bậc thấp và tế bào động vật
D. bộ máy golgi giống cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
-
Câu 19:
Năm 1873, Camillo Golgi phát hiện bộ máy Golgi trong tế bào Purkinje (tế bào thần kinh). Vết mà anh ta sử dụng để hình dung bộ máy Golgi là gì?
A. Xanh Janus
B. Bạc
C. Cam
D. Haematoxylin
-
Câu 20:
Bào quan nào sau đây được gọi là “cảnh sát giao thông” của tế bào?
A. Lysosome
B. SER
C. Bộ máy golgi
D. RER
-
Câu 21:
Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)?
A. Vì tế bào có không bào chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen
B. Vì tế bào có lysosome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen
C. Vì tế bào có peroxisome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen
D. Vì tế bào có bộ máy Golgi chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước của nhân?
A. Kích thước của nhân tỉ lệ thuận với kích thước của tế bào chất
B. Kích thước của nhân phụ thuộc vào tổng thể tích tế bào
C. Kích thước của nhân phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể hay mức độ đa bội của tế bào
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Không có nhân tồn tại ở
A. Tế bào hồng cầu và vi khuẩn
B. Tế bào hồng cầu, tế bào rây và vi khuẩn
C. Chỉ có tế bào hồng cầu
D. không có tế bào nào trong số này
-
Câu 24:
Thí nghiệm của Hammerling đã chứng minh vai trò của hạt nhân trong di truyền. Vật liệu thí nghiệm là
A. Chlorella
B. Acetabularia
C. Chara
D. Scendesmus
-
Câu 25:
Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào này có phân chia được không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 26:
Trong các loại tế bào sau của cùng một cơ thể, tế bào nào có xu hướng tổng hợp nhiều ribosome nhất?
A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào gan
C. Tế bào cơ
D. Tế bào hồng cầu
-
Câu 27:
Nhận định nào đúng khi nói về cấu trúc ribosome?
A. Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần bé
B. Chỉ gồm 1 tiểu phần có kích thước lớn
C. Chỉ gồm 1 tiểu phần có kích thước bé
D. x
-
Câu 28:
Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?
A. Bào tương chứa nước
B. Bào tương chứa các chấy vô cơ khác
C. Bào tương chứa các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ…
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 29:
Ở cơ thể có cấu tạo đa bào nhân thực có bao nhiêu loại mối nối phổ biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Các phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào như Proteoglycan, Collagen và Fibronectin là sự kết hợp giữa protein và phân tử nào?
A. Lipid
B. monosaccharide
C. Polysaccharide
D. Đisaccharide
-
Câu 31:
Thành tế bào của nấm được cấu tạo từ chất nào?
A. Tinh bột
B. Chitin
C. Canxi
D. Cellulose
-
Câu 32:
Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
A. Vì thành tế bào ở tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi protein
B. Vì thành tế bào ở tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi cellulose
C. Vì thành tế bào ở tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi polypeptide
D. Vì thành tế bào ở tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi lipid
-
Câu 33:
Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
A. Kitin
B. Glycolipid
C. Phospholipid
D. Cellulose
-
Câu 34:
Ở người, nếu lông của các tế bào trong tai bị tổn thương thì thính giác sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng cường và nghe rõ hơn
B. Suy giảm, thậm trí bị điếc
C. x
D. x
-
Câu 35:
Tại sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm phổi?
A. Khói thuốc chứa các chất độc gây độc cho phổi và đường hô hấp
B. Khói thuốc chứa các chất gây tắt đường hô hấp
C. x
D. x
-
Câu 36:
Thành phần nào dưới đây không thuộc khối tế bào chất của tế bào nhân thực?
A. Chất nền ngoại bào
B. Thành tế bào
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 37:
Mỗi trung thể trong cấu tạo tế bào nhân thực gồm bao nhiêu trung tử?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Cầu sinh chất ở thực vật là dạng mối nối nào?
A. Mối nối kín
B. Mối nối hở
C. x
D. x
-
Câu 39:
Các tế bào được ghép sát với nhau bằng các loại protein đặc biệt khiến cho các chất không thể lọt qua được khe hở giữa các tế bào. Đây là loại mối nối bào?
A. Mối nối kín
B. Mối nối hở
C. x
D. x
-
Câu 40:
Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể?
A. Giữa hai tế bào thực vật liền kề lưu thông xuyên suốt với nhau bằng cầu sinh chất
B. Giữa hai tế bào thực vật liền kề lưu thông xuyên suốt với nhau bằng màng sinh chất
C. x
D. x
-
Câu 41:
Các thành phần nào cấu tạo của khung xương tế bào?
A. Các vi ống
B. Sợi trung gian
C. Các vi sợi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 42:
Ribosome thực hiện chức năng khi
A. Hai tiểu phần gắn kết với nhau
B. Hai tiểu phần tách rời nhau
C. x
D. x
-
Câu 43:
Bào quan nào sau đây chứa ribosome?
A. Nhân tế bào
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 44:
Nhận định không đúng về khối tế bào chất của tế bào nhân thực?
A. Là vùng giữa màng sinh chất và nhân, gồm dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào
B. Bào tương chứa nước và các chất vô cơ khác cùng các phân tử sinh học
C. Các bào quan trong tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng tương tự nhau
D. Tế bào chất là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào
-
Câu 45:
Mô động vật được giữ ổn định nhờ cấu trúc nào?
A. Thành tế bào
B. Chất nền ngoại bào
C. Lưới nội chất
D. Bào tương
-
Câu 46:
Hệ thống chất nền ngoại bào được nối với khung xương trong tế bào qua đâu?
A. Màng phospholipid kép
B. Protein màng là integrin và fibronectin
C. Phức hợp proteoglycan
D. Bào tương
-
Câu 47:
Đâu không phải phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào của tế bào động vật?
A. Phospholipid
B. Carbohydrate
C. Collagen
D. Fibronectin
-
Câu 48:
Các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật sắp xếp thành các chuỗi phù hợp với chức năng gì?
A. Bào vệ cho tế bào
B. Tạo hình dạng đặc trưng cho tế bào
C. Tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 49:
mô tả nào là đúng về cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật?
A. Không theo trật tự
B. Thành các chuỗi và tập hợp thành các bó sợi
C. Thành các đám nhỏ
D. Riêng lẻ và tập hợp thành các bó sợi
-
Câu 50:
Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?
A. Khung xương tế bào có chức năng làm giá đỡ cơ học của tế bào
B. Khung xương tế bào có chức năng duy trì hình dạng của tế bào
C. Khung xương tế bào là nơi neo đậu của nhiều bào quan
D. Cả ba đáp án trên đều đúng