Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào dưới đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
-
Câu 2:
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm vào việc:
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 3:
Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là để:
A. để phục hồi và phát triển kinh tế.
B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ.
C. để xâm lược các quốc gia khác.
D. cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 4:
Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 còn được gọi là gì sau đây?
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu.
C. Kế hoạch phục hưng nước Mĩ.
D. Kế hoạch khôi phục nước Mĩ.
-
Câu 5:
Việt Nam có thể học tập được gì sau đây từ bài học từ sự phát triển kinh tế của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vay mượn nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 6:
Nhật Bản và Tây Âu trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ thời gian nào?
A. Từ năm những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Từ năm những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Từ năm những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ năm những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 7:
Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức tái thống nhất vào thời gian nào sau đây?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1991.
D. Năm 1992.
-
Câu 8:
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ vào:
A. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức.
C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
D. quân sự hoá nền kinh tế sau chiến tranh.
-
Câu 9:
Từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương nào sau đây?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. Hợp tác với Liên Xô.
D. Liên minh với các nước Đông Âu.
-
Câu 10:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp xếp sau các nước nào dưới đây trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Anh.
B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Tây Đức.
C. Mĩ, Nhật Bản, Phần Lan, Tây Đức.
D. Mĩ, Anh, Áo, Tây Đức.
-
Câu 11:
Nguyên nhân khiến kinh tế Pháp phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là gì sau đây?
A. Thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Nhập được nguyên liệu từ các nước tư bản Tây Âu.
D. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Masan".
-
Câu 12:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu đã tham gia vào tổ chức quân sự nào dưới đây do Mĩ đứng đầu?
A. VÁCSAVA.
B. NATO.
C. ASEAN.
D. EU.
-
Câu 13:
Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết điều gì sau đây?
A. Chính trị - kinh tế.
B. Kinh tế - văn hóa.
C. Quân sự - kinh tế.
D. Chính trị - quân sự.
-
Câu 14:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX, quốc gia Tây Âu nào dưới đây luôn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Cộng hòa Dân chủ Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Phần Lan.
-
Câu 15:
Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU từ khi nào dưới đây?
A. Năm 1999.
B. Năm 2000.
C. Năm 2001.
D. Năm 2002.
-
Câu 16:
Đến năm 1993, Liên minh châu Âu đã có bao nhiêu thành viên?
A. 6 thành viên.
B. 10 thành viên.
C. 15 thành viên.
D. 25 thành viên.
-
Câu 17:
Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào sau đây?
A. EEC ⇒ EU ⇒EC.
B. EC ⇒ EEC ⇒EU.
C. EEC ⇒ EC ⇒EU.
D. EU ⇒ EEC ⇒EC.
-
Câu 18:
Nước nào dưới đây không thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”?
A. Anh.
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Bỉ.
D. Hà Lan.
-
Câu 19:
Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.
C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào sau đây trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Pháp.
B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Pháp.
C. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.
D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức.
-
Câu 21:
Nét nổi bật của tình hình kinh tế Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là gì sau đây?
A. Trải qua một cơn suy thoái ngắn, sau đó phục hồi và phát triển trở lại.
B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Bước đầu phục hồi và phát triển nhờ chính sách viện trợ của Mĩ.
D. Phát triển nhanh chóng và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
-
Câu 22:
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành nước như thế nào?
A. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Khối kinh tế tư bản đứng thứ hai thế giới.
C. Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
-
Câu 23:
Nước nào sau đây đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Anh.
B. Đông Đức.
C. Thuỵ Điển.
D. Phần Lan.
-
Câu 24:
Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là:
A. tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.
B. thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung của châu Âu.
C. nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
D. nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 25:
Thành công của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là:
A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.
C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
-
Câu 26:
Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Italia.
D. Cộng hoà Liên bang Đức.
-
Câu 27:
Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là gì sau đây?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
-
Câu 28:
Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 29:
Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 30:
Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là gì sau đây?
A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
-
Câu 31:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào sau đây?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
-
Câu 32:
Nội dung nào phản ánh tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
-
Câu 33:
Một trong số những chính sách đối ngoại mà các nước Tây Âu thực hiện ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.
D. Gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.
-
Câu 34:
Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu được biết đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế.
B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới.
C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác.
D. Hòa bình và trung lập tích cực.
-
Câu 35:
Liên minh châu Âu (EU) chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1995.
D. Năm 1996.
-
Câu 36:
Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" được nhìn nhận là vì:
A. Số lượng thành viên nhiều
B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị
-
Câu 37:
Ý nghĩa bao quát và tích cực nhất của khối EU được biết là gì?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế, một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên.
-
Câu 38:
Điểm khác biệt nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU) với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới là gì
A. Đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
B. Có quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính.
C. Chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp.
D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu EU?
A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ.
C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
D. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 40:
Các nước Tây Âu được nhật xét là đẩy mạnh liên kết trong những năm 50 của thế kỷ XX nhằm
A. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
B. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
D. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
-
Câu 41:
Brexit được biết là thuật ngữ dùng để chỉ sự kiện gì đã diễn ra trong Liên minh châu Âu (EU)?
A. Khủng hoảng nợ công ở Hi Lạp
B. Anh rời khỏi EU
C. Khủng hoảng nợ công ở châu Âu
D. Khủng hoảng người nhập cư ở châu Âu
-
Câu 42:
Đâu được nhìn nhận cho là điểm không phải giống nhau trong bối cảnh thành lập của Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Đều xuất phát từ nhu cầu phát triển của bản thân
B. Đều muốn xóa bỏ những bất đồng trong khu vực
C. Đều nhằm mục đích hợp tác phát triển kinh tế.
D. Đều muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn
-
Câu 43:
Nền tảng cơ bản được nhìn nhận giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi là gì?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
-
Câu 44:
Cơ sở nào dưới đây được nhìn nhận đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là?
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
-
Câu 45:
Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
-
Câu 46:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?
A. Để giải quyết những mâu thuẫn bất đồng từ trước
B. Để cùng nhau phát triển kinh tế
C. Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
D. Để khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị và giải quyết những vấn đề bất đồng
-
Câu 47:
Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) được biết có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
-
Câu 48:
Sự kiện nào sau đây được nhìn nhận đánh dấu Liên minh châu Âu (EU) đã có sự thống nhất về kinh tế, thị trường?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979)
B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)
C. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)
D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
-
Câu 49:
Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 là gì?
A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng Kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật
C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
D. Phát hành đồng tiền chung.
-
Câu 50:
Sự gia nhập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì sau đây cho các nước thành viên tham gia?
A. Mở rộng thị trường
B. Tranh thủ được nguồn vốn, nhân lực, khoa học- kĩ thuật…
C. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn
D. Sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị cùng phát triển