Trắc nghiệm Tây Âu Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
-
Câu 2:
Đâu không phải là nguyên nhân đã đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật.
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Khai thác, bóc lột thuộc địa.
-
Câu 3:
Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.
-
Câu 4:
Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 đã có tác động như thế nào đến các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu.
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu.
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu.
-
Câu 5:
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Nạn phân biệt chủng tộc.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Mặt bằng dân trí thấp.
D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
-
Câu 6:
Anh(chị) hiểu thế như thế nào về khái niệm Tây Âu dưới đây?
A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu.
B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu.
C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu.
D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ.
-
Câu 7:
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
-
Câu 8:
Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì dưới đây?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
-
Câu 9:
Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu được ghi nhận là quốc gia nào sau đây?
A. Hy Lạp.
B. Đức.
C. Thổ Nhĩ Kì.
D. Áo.
-
Câu 10:
Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là:
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
-
Câu 11:
Đâu được ghi nhận là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở đi?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 12:
Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào ở Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Áo.
-
Câu 13:
Quốc gia nào sau đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Anh.
B. Hà Lan.
C. Bồ Đào Nha.
D. Thụy Điển.
-
Câu 14:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì dưới đây?
A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
-
Câu 15:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu có hành động gì dưới đây đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?
A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa.
B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới.
C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa.
D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ.
-
Câu 16:
Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
-
Câu 17:
Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 là gì sau đây?
A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc.
B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu.
C. Liên minh với CHLB Đức.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 18:
Từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu diễn ra như thế nào?
A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
-
Câu 19:
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì dưới quan trọng về kinh tế?
A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới.
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa.
D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới.
-
Câu 20:
Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu dưới đây để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
-
Câu 21:
Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì dưới đây?
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
-
Câu 22:
Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là gì sau đây?
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
-
Câu 23:
Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) để lại đã làm cho nền kinh tế Tây Âu trở nên như thế nào?
A. Kiệt quệ.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phát triển chậm.
-
Câu 24:
Cho các dữ liệu sau:
1. Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”.
2. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
3. Liên minh châu Âu ra đời.
4. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.
A. 3,1,4,2.
B. 1,3,4,2.
C. 1,2,4,3.
D. 4,1,3,2.
-
Câu 25:
ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì dưới đây từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
-
Câu 27:
Đến năm 2007 EU đã có bao nhiêu nước thành viên tham gia EU?
A. 10 nước.
B. 25 nước.
C. 27 nước.
D. 29 nước.
-
Câu 28:
Nội dung nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
-
Câu 29:
Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì sau đây?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng than – thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
-
Câu 30:
Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu.
C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu.
-
Câu 31:
Mốc đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) là gì sau đây?
A. Các nước thành viên kí Định ước Henxinki (1975).
B. Đồng tiền Euro được phát hành (1999).
C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
D. Các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991).
-
Câu 32:
EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm bao nhiêu?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1995.
D. Năm 1996.
-
Câu 33:
Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Hồi phục, phát triển kinh tế.
B. Trở thành Đồng minh duy nhất của Mĩ.
C. Để xâm lược các quốc gia khác.
D. Muốn cạnh tranh với Liên Xô.
-
Câu 34:
Việt Nam có thể học tập được gì dưới đây từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài.
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu.
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất.
-
Câu 35:
Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là gì sau đây?
A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 36:
Nội dung nào dưới đây đã phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay với thế giới?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
-
Câu 37:
Các nước thế giới thứ ba có vai trò như thế nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973?
A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.
B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.
D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.
-
Câu 38:
Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là:
A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới.
D. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
-
Câu 39:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là gì sau đây?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. Tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. Chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
-
Câu 40:
Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì:
A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.
C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
-
Câu 41:
Năm 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki do đâu?
A. Kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Bức tường Béc lin đã sụp đổ.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.
D. Tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.
-
Câu 42:
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì sau đây?
A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút khỏi khối quân sự NATO.
-
Câu 43:
Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương nào sau đây?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. Hợp tác với Liên Xô.
D. Liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức.
-
Câu 44:
Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì sau đây?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng châu Âu.
-
Câu 45:
Các thành viên đầu tiên của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) gồm các nước nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
-
Câu 46:
Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào sau đây?
A. 1954.
B. 1955.
C. 1956.
D. 1957.
-
Câu 47:
Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào sau đây?
A. 03 -09- 1990.
B. 03 - 10 - 1990.
C. 03 - 11 - 1990.
D. 03 - 12 - 1990.
-
Câu 48:
Mối quan hệ Việt Nam – EU được chính thức thiết lập vào năm bao nhiêu?
A. 1990.
B. 1991.
C. 1992.
D. 1993.
-
Câu 49:
Lí do chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là để:
A. để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá hai nhà nước Đức ở châu Âu.
B. để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự.
C. để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. để tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu.
-
Câu 50:
Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm những nước nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Tây Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Tây Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.