Trắc nghiệm Sự tương phản về trình độ PT KT-XH của các nhóm nước. Cuộc CM khoa học và CN hiện đại Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tri thức và thông tin nào sau đây?
A. Có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sản xuất.
B. Là yếu tố quyết định đối với sự phát triển sản xuất.
C. Là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.
D. Không cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.
-
Câu 2:
4 trụ cột trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại không phải là phương án?
A. Công nghệ sinh học.
B. Công nghệ năng lượng.
C. Công nghệ hóa học.
D. Công nghệ vật liệu.
-
Câu 3:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào ở dưới đây?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
-
Câu 4:
Nội dung nào cho biết là dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại?
A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
B. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
D. Quy trình sản xuất được tự động hóa.
-
Câu 5:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm nào ở dưới đây?
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp.
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
-
Câu 6:
“ Đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước nào đã cho?
A. Công nghiệp mới.
B. Kinh tế đang phát triển.
C. Kinh tế phát triển.
D. Chậm phát triển.
-
Câu 7:
Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là đáp án nào?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
-
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD)
[Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận xét nào sau đây được nhận định là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.
-
Câu 9:
Châu lục được nhận định có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi
-
Câu 10:
Ở nhóm nước phát triển, người dân được nhận định có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do?
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
-
Câu 11:
Trong nền kinh tế trí thức, yếu tố được nhận định đóng vai trò quan trọng nhất là?
A. Tài nguyên và lao động.
B. Giáo dục và văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Vốn đầu tư và thị trường.
-
Câu 12:
Nền kinh tế tri thức được nhận định không có đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.
B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.
C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
-
Câu 13:
Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin được nhận định là?
A. Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
B. Hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
C. Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
D. Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.
-
Câu 14:
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển được nhận định là?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Sự phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
D. Sự phong phú về nguồn lao động.
-
Câu 15:
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại được nhận định làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ và nông nghiệp.
-
Câu 16:
Các nước phát triển được nhận định tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.
-
Câu 17:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 18:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được nhận định xuất hiện vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
-
Câu 19:
Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được nhận định đều có đặc điểm chung là?
A. Có hàm lượng tri thức cao.
B. Chi phí sản xuất lớn.
C. Thời gian nghiên cứu dài.
D. Xuất hiện ở các nước đang phát triển.
-
Câu 20:
Dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại được nhận định là?
A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
B. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ.
D. Quy trình sản xuất được tự động hóa.
-
Câu 21:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước được nhận định phát triển có đặc điểm là?
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
-
Câu 22:
“ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” được nhận định và đánh giá là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?
A. Công nghiệp mới.
B. Kinh tế đang phát triển.
C. Kinh tế phát triển.
D. Chậm phát triển.
-
Câu 23:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
-
Câu 24:
Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển được nhận định là?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
-
Câu 25:
Nền kinh tế tri thức được dựa trên yếu tố nào sau đây?
A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.
B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền.
C. Công cụ lao động cổ truyền.
D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
-
Câu 26:
Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn, theo em đã được biết?
A. Công nghệ năng llượn.
B. Công nghệ thông tti.
C. Công nghệ sinh hhọ.
D. Công nghệ vật lliệ.
-
Câu 27:
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng theo hướng nào dưới đây?
A. Công nghiệp khai tthá.
B. Công nghiệp dệ mma.
C. Công nghệ cca.
D. Công nghiệp cơ kkh.
-
Câu 28:
Cho bảng số liệu:[Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11]. Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên, chọn đáp án đúng nhất?
A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng.
B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi.
C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao.
D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp.
-
Câu 29:
Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là châu lục nào?
A. CChâuÂu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
-
Câu 30:
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do đáp án gì?
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
-
Câu 31:
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là nguyên do chình nào?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Sự phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
D. Sự phong phú về nguồn lao động.
-
Câu 32:
Hãy chỉ ra nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao.
B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.
C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.
D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.
-
Câu 33:
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là biểu đồ nào dưới đây?
A. Biểu đđồcột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
-
Câu 34:
Em hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
B. GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a.
D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ.
-
Câu 35:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là loại biểu đồ nào?
A. Biểu đđồcột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
-
Câu 36:
Nhận xét nào trong các nhận xét sau đây là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.
-
Câu 37:
Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là khu vực nào dưới đây?
A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp.
B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao.
C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao.
D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao.
-
Câu 38:
Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là trong đáp án nào?
A. Tỉ trọng khu vực III rất cao.
B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp.
C. Tỉ trọng khu vực I còn cao.
D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.
-
Câu 39:
Nước nào dưới ở đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp.
B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam.
C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô.
D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
-
Câu 40:
Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm yếu tố nào?
A. Nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người thấp.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp
-
Câu 41:
Em hãy cho biết ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
B. Dân số đông và tăng nhanh.
C. GDP bình quân đầu người cao.
D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao.
-
Câu 42:
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là phương án nào?
A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 43:
Nền kinh tế tri thức được đánh giá dựa trên
A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền
B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền
C. Công cụ lao động cổ truyền
D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ.
-
Câu 44:
Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào được nhìn nhận giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
A. Công nghệ năng lượng
B. Công nghệ thông tin
C. Công nghệ sinh học
D. Công nghệ vật liệu
-
Câu 45:
Đặc trưng được nhìn nhận của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
A. Công nghiệp khai thác
B. Công nghiệp dệ may
C. Công nghệ cao
D. Công nghiệp cơ khí
-
Câu 46:
Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới được nhìn nhận là
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Mĩ
D. Châu Phi
-
Câu 47:
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân được nhìn nhận chủ yếu là do:
A. Môi trường sống thích hợp
B. Chất lượng cuộc sống cao
C. Nguồn gốc gen di truyền
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
-
Câu 48:
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển được nhìn nhận là
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Sự phong phú về tài nguyên
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc
D. Sự phong phú về nguồn lao động
-
Câu 49:
Hãy nhận xét xem ý nào sau đây không đúng
A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao
B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp
C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch
D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển
-
Câu 50:
Biểu đồ được nhìn nhận thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là:
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền