Trắc nghiệm Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Địa Lý Lớp 7
-
Câu 1:
Đâu được nhận xét không phải nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?
A. Có các đồng bằng lớn.
B. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.
C. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.
D. Vị trí nằm giáp biển.
-
Câu 2:
Nguyên nhân chính khiến dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc Hoa Kỳ được nhận xét là
A. lịch sử khai thác sớm nhất của Hoa Kỳ.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. công nghiệp phát triển nhanh.
D. vị trí địa lí thuận lợi.
-
Câu 3:
Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được nhận xét chủ yếu do
A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
-
Câu 4:
Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được nhận xét không phải do
A. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
-
Câu 5:
Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân được nhận xét chủ yếu do
A. địa hình núi cao hiểm trở.
B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. khu vực hoang mạc khô hạn
D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
-
Câu 6:
Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân được nhận xét là do
A. địa hình núi cao hiểm trở.
B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. khu vực hoang mạc khô hạn.
D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
-
Câu 7:
Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật được nhận xét có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?
A. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.
B. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.
C. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.
D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.
-
Câu 8:
Nhân tố nào sau đây giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?
A. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự phát triển của y tế.
D. chính sách phân bố dân cư.
-
Câu 9:
Khu vực nào của châu Á dưới đây được nhận xét có dân cư phân bố thưa thớt nhất?
A. Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Á.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 10:
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới được nhận xét là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
-
Câu 11:
Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên được nhận xét vì
A. địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.
B. địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. tập trung nhiều loại khoáng sản.
-
Câu 12:
Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng được nhận xét vì
A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
-
Câu 13:
Dân cư phân bố đông đúc được nhận xét ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc.
B. Vùng núi và cao nguyên.
C. Gần hai cực.
D. Đồng bằng, ven biển.
-
Câu 14:
Dân cư phân bố thưa thớt được nhận xét ở những khu vực nào sau đây?
A. đồng bằng.
B. các trục giao thông lớn.
C. ven biển, các con sông lớn.
D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
-
Câu 15:
Chủng tộc Nê-grô-it được nhận xét phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
-
Câu 16:
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít được nhận xét phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
-
Câu 17:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it được nhận xét là
A. da vàng, tóc đen.
B. da vàng, tóc vàng.
C. da đen, tóc đen.
D. da trắng, tóc xoăn.
-
Câu 18:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it được nhận xét là
A. Da vàng, tóc đen.
B. Da vàng, tóc vàng.
C. Da đen, tóc đen.
D. Da trắng, tóc xoăn.
-
Câu 19:
Dựa vào yếu tố nào, người ta phân chia dân cư thế giới được nhận xét thành ba chủng tộc chính?
A. Giọng nói.
B. Ngôn ngữ.
C. Tôn giáo.
D. Màu da.
-
Câu 20:
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới được nhận xét là
A. bàn tay.
B. màu da.
C. môi.
D. lông mày.
-
Câu 21:
Đâu được nhận xét không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?
A. Đông Nam Braxin.
B. Bắc Á.
C. Bắc Phi.
D. Trung Á.
-
Câu 22:
Khu vực nào sau đây được nhận xét có dân cư thưa thớt?
A. Đông Nam Bra-xin.
B. Tây Âu và Trung Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.
-
Câu 23:
Nam Á, Đông Á được nhận xét là
A. hai khu vực có mật độ dân số thấp nhất.
B. hai khu vực không có dân cư sinh sống.
C. hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.
D. hai khu vực có mật độ dân số trung bình.
-
Câu 24:
Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất được nhận xét là
A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á.
C. Đông Nam Á, Đông Á.
D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.
-
Câu 25:
Đâu được nhận xét không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?
A. Bắc Phi.
B. Nam Á.
C. Đông Á.
D. Đông Bắc Hoa Kì.
-
Câu 26:
Những khu vực tập trung đông dân cư được nhận xét là
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
-
Câu 27:
Mật độ dân số được nhận xét cho biết
A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.
C. Tổng số dân của một địa phương.
D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.
-
Câu 28:
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được nhận xét là thể hiện qua
A. mật độ dân số.
B. tổng số dân.
C. gia tăng dân số tự nhiên.
D. tháp dân số.
-
Câu 29:
Đâu không được xem là nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?
A. Có các đồng bằng lớn.
B. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.
C. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.
D. Vị trí nằm giáp biển.
-
Câu 30:
Nguyên nhân chính khiến dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc Hoa Kỳ được cho là
A. lịch sử khai thác sớm nhất của Hoa Kỳ.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. công nghiệp phát triển nhanh.
D. vị trí địa lí thuận lợi.
-
Câu 31:
Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu do
A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
-
Câu 32:
Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được cho không phải do
A. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
-
Câu 33:
Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân được cho chủ yếu do
A. địa hình núi cao hiểm trở.
B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. khu vực hoang mạc khô hạn.
D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
-
Câu 34:
Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân chủ yếu do
A. địa hình núi cao hiểm trở.
B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. khu vực hoang mạc khô hạn.
D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
-
Câu 35:
Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật được cho có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?
A. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.
B. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.
C. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.
D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.
-
Câu 36:
Nhân tố nào sau đây được cho là giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?
A. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự phát triển của y tế.
D. chính sách phân bố dân cư.
-
Câu 37:
Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?
A. Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Á.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 38:
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới được cho là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
-
Câu 39:
Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên cụ thể là vì
A. địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.
B. địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. tập trung nhiều loại khoáng sản.
-
Câu 40:
Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng chủ yếu là vì
A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
-
Câu 41:
Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực cụ thể nào sau đây?
A. Hoang mạc.
B. Vùng núi và cao nguyên.
C. Gần hai cực.
D. Đồng bằng, ven biển.
-
Câu 42:
Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực cụ thể nào sau đây?
A. đồng bằng.
B. các trục giao thông lớn.
C. ven biển, các con sông lớn.
D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
-
Câu 43:
Chủng tộc Nê-grô-it phân bố phần lớn ở châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
-
Câu 44:
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố phần lớn ở châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
-
Câu 45:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it được cho là
A. da vàng, tóc đen.
B. da vàng, tóc vàng.
C. da đen, tóc đen.
D. da trắng, tóc xoăn.
-
Câu 46:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it được cho là
A. Da vàng, tóc đen.
B. Da vàng, tóc vàng.
C. Da đen, tóc đen.
D. Da trắng, tóc xoăn.
-
Câu 47:
Dựa vào yếu tố nào sau đây mà người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?
A. Giọng nói.
B. Ngôn ngữ.
C. Tôn giáo.
D. Màu da.
-
Câu 48:
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới được cho là
A. bàn tay.
B. màu da.
C. môi.
D. lông mày.
-
Câu 49:
Đâu được cho không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?
A. Đông Nam Braxin.
B. Bắc Á.
C. Bắc Phi.
D. Trung Á.
-
Câu 50:
Khu vực nào sau đây thực tế có dân cư thưa thớt?
A. Đông Nam Bra-xin.
B. Tây Âu và Trung Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.