Trắc nghiệm Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Phương pháp chẩn đoán phòng thí nghiệm quan trọng nhất để xác định HSV.
A. Phân lập virus
B. Thử nghiệm trung hòa
C. Thử nghiệm kết hợp bổ thể
D. Thử nghiễm miễn dịch huỳnh quang
-
Câu 2:
Khẳng định nào dưới đây về sự bùng nổ của một dịch virus mới nổi là đúng?
A. Virus chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.
B. Virus mới được hình thành do sự tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loại virus khác nhau.
C. Đột biến ở một loại virus mà nó chỉ lây nhiễm được ở người.
D. Virus bằng cách nào đó có thể vô hiệu hoá hệ miễn dịch của người.
-
Câu 3:
Cho các yếu tố sau:
(1) Lượng virus
(2) Tốc độ nhân lên và lây lan của virus
(3) Tình trạng sức khỏe của vật chủ
(4) Các bệnh nền của vật chủ
Trong số các yếu tố trên, số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng gây bệnh của virus là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Virus gây bệnh cho động vật và người bằng cách nào?
A. Virus nhân lên và phá vỡ tất cả các tế bào trong cơ thể và làm cho các mô và cơ quan trong cơ thể dần bị bệnh và cuối cùng có thể dẫn đến tử vong.
B. Virus nhân lên, phá vỡ tế bào, lây truyền làm cho quần thể tế bào, mô bị tổn thương, dẫn đến nhiễm trùng cục bộ, tạo cơ hội cho các vi sinh vật khác gây bệnh.
C. Virus xâm nhập và cơ thể, nhân lên tạo ra vô số virus mới, chúng tiết ra chất độc hại cho cơ thể.
D. Virus xâm nhập vào cơ thể, nhân lên tạo ra vô số virus mới, chúng ức chế quá trình sinh lí trong cơ thể.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự khác nhau giữa chu trình tan và chu trình tiềm tan?
A. Chu trình tan có sự nhân lên tạo ra vô số virus mới còn chu trình tiềm tan không tạo ra các virus mới.
B. Chu trình tan cho phép hệ gene của virus tồn tại và nhân lên trong tế bào vật chủ, còn chu tình tiềm tan thì hệ gene không có khả năng nhân lên trong tế bào vật chủ.
C. Chu trình tan kết thúc bằng việc virus gây chết tế bào vật chủ, còn chu trình tiềm tan hệ gene của virus sống chung và không phá vỡ tế bào vật chủ.
D. Chu trình tiềm tan có thể tạo ra quần thể tế bào bị nhiễm virus, còn chu trình tan làm chết tế bào vật chủ.
-
Câu 6:
Hiện tượng nào dưới đây không tìm thấy trong chu kì tan của virus?
A. Tổng hợp các đại phân tử sinh học.
B. Sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ.
C. Lắp ráp các bộ phận tạo ra các virus mới.
D. Tích hợp hệ gene của virus vào hệ gene của tế bào chủ.
-
Câu 7:
Trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ, sự kiện nào diễn ra ngay sau khi Virus hợp chất các thành phần để hình thành cấu trúc nucleocapsid hoàn chỉnh?
A. Virus tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid
B. Phân tử bề mặt của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”?
C. Virus đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào vật chủ
D. Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng ra ngoài và xâm nhiễm các tế bào khác bắt đầu 1 chu trình mới
-
Câu 8:
Trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ, sự kiện nào diễn ra ngay sau khi Virus đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào vật chủ?
A. Virus tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid
B. Phân tử bề mặt của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”
C. Virus hợp chất các thành phần để hình thành cấu trúc nucleocapsid hoàn chỉnh
D. Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng ra ngoài và xâm nhiễm các tế bào khác bắt đầu 1 chu trình mới
-
Câu 9:
Virus Dengue có thể được nuôi cấy trên môi trường nào?
A. Muỗi mới sinh
B. Tế bào thận khỉ
C. Tế bào LLC-MK2
D. Não chuột bạch già
-
Câu 10:
Khi điểm thụ thể của một loại virut trên vi khuẩn bị phá vỡ thì không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. các phagơ hấp thụ trên bề mặt tế bào vi khuẩn.
B. không xảy ra các phản ứng hóa học tương ứng.
C. các phagơ bị tan biến.
D. phagơ xâm nhập vào vi khuẩn.
-
Câu 11:
Đối với phage (thể thực khuẩn) chúng xâm nhập vào tế bào chủ bằng cách
A. bơm lõi vào
B. đưa cả vỏ và lõi vào
C. chỉ đưa vỏ vào
D. chỉ đưa lõi và vỏ capsit vào
-
Câu 12:
Phagơ độc thoát ra khỏi tế bào chủ bằng cách
A. chui qua màng sinh chất
B. nhờ enzim biến dạng màng tế bào
C. enzim virut phá tan màng tế bào chất
D. màng tế bào chủ tự phân hủy sau khi virut tổng hợp xong
-
Câu 13:
Virut chỉ bám được vào tế bào chủ khi
A. có thụ thể tương thích
B. virut có vỏ bọc
C. có prôtêin tương thích
D. có bộ gen tương thích
-
Câu 14:
Virut thực vật xâm nhiễm tế bào và lan truyền bệnh theo con đường nào?
A. Nhờ côn trùng hay qua các vết trầy xước.
B. Nhờ các thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. Nhờ cầu sinh chất nối giữa các tế bào.
D. Nhờ côn trùng, gió, nước.
-
Câu 15:
Côn trùng được gọi là ổ chứa khi
A. Virut tồn tại trong côn trùng trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác
B. Virut tồn tại trong côn trùng và gây bệnh cho côn trùng
C. Virut tồn tại trong cơ thể khác rồi gây bệnh cho côn trùng khi ăn lá cây bị nhiễm virut
D. Virut tồn tại trong cơ thể côn trùng nhưng không gây bệnh cho bất kì cơ thể nào
-
Câu 16:
Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách
A. tiết enzim làm thủng tế bào bên cạnh để chui sang
B. phân chia nhanh và làm vỡ tế bào chủ, rồi tìm cách chui vào tế bào khác
C. từ trong tế bào chui ra ngoài rồi chờ cơ hội đột nhập vào tế bào khác
D. qua cầu nối sinh chất giữa các tế bào
-
Câu 17:
Virut kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
A. tế bào không có thụ thể phù hợp với virut
B. thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi xenlulôzơ rất vững chắc
C. . thành tế bào thực vật tiết ra chất độc khi gặp vật lạ
D. môi trường tế bào thực vật không phù hợp với virut
-
Câu 18:
Bộ gen của virus bao gồm
A. DNA
B. RNA
C. prion
D. ADN hoặc ARN
-
Câu 19:
Trong thí nghiệm Hershey-Chase với thể thực khuẩn
A. tế bào vi khuẩn vô hại biến đổi vĩnh viễn thành tế bào độc
B. DNA đã được chứng minh là nguyên tắc biến đổi của thí nghiệm biến đổi vi khuẩn
C. sao chép DNA đã được chứng minh một cách thuyết phục là DNA virus bán bảo tồn
D. là thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và gây ra sự sản xuất mới virus bên trong vi khuẩn
-
Câu 20:
Điều nào sau đây đã truyền cảm hứng cho Avery và các đồng nghiệp của ông thực hiện các thí nghiệm chứng minh rằng nguyên tắc biến đổi ở vi khuẩn là DNA?
A. thực tế là A bằng T và G bằng với mô hình cấu trúc DNA của C
B. Watson và Crick
C. Các nghiên cứu của Meselson và Stahl về sao chép DNA ở E. coli
D. Các thí nghiệm của Griffith trên các chủng phế cầu mịn và thô
-
Câu 21:
Khi Griffith tiêm cho những con chuột sự kết hợp giữa phế cầu khuẩn sống và phế cầu khuẩn trơn đã bị giết bởi nhiệt, ông đã phát hiện ra rằng
A. những con chuột này không hề hấn gì
B. những con chuột đã chết chứa vi khuẩn chủng trơn còn sống
C. những con chuột chết chứa vi khuẩn chủng trơn còn sống
D. DNA đã được chuyển từ vi khuẩn chủng trơn sang chuột
-
Câu 22:
Một chuyển động trượt, cơ chế của nó không được hiểu rõ, là một đặc điểm của
A. tảo xoắn
B. liên cầu
C. vi khuẩn dạng sợi
D. trực khuẩn
-
Câu 23:
Điều nào sau đây không được kết hợp chính xác:
A. chu kỳ ly giải virus độc
B. vi-rút ôn hòa-vi-rút không lây nhiễm
C. bộ gen virus lysogen trở thành một phần của bộ gen vật chủ
D. chu kỳ lytic giết chết tế bào chủ
-
Câu 24:
Khi một vi-rút giết chết tế bào chủ bị nhiễm bệnh mà nó đang nhân lên, chu kỳ sinh sản được gọi là chu kỳ ________.
A. lysogen
B. thực bào
C. tan
D. vi rút
-
Câu 25:
Virus đầu tiên được tinh sạch là
A. vi-rút cúm
B. virus khảm thuốc lá
C. virus đậu mùa
D. virus bại liệt
-
Câu 26:
Enzyme của virus, _________, làm cho tế bào chủ tổng hợp chuỗi DNA kép bổ sung cho RNA của virus.
A. phiên mã ngược
B. chemokinaza
C. virus
D. nhân bản
-
Câu 27:
Virus được coi là tiện lợi nhất
A. mất nhiễm sắc thể
B. vi khuẩn nguyên thủy nhất
C. các hạt của bộ gen
D. prion
-
Câu 28:
________ có thể ngăn chặn sự nhân lên của HIV bằng cách gắn kết với thụ thể CD4.
A. gp120
B. CXCR4
C. phiên mã ngược
D. chemokines
-
Câu 29:
Những người bị nhiễm HIV có thể không phát triển thành AIDS vì vi-rút có gen ________.
A. CAF
B. nef
C. env
D. pol
-
Câu 30:
Sao chép axit nucleic của virut HIV phụ thuộc vào
A. nhân bản
B. phiên mã ngược
C. phiên mã
D. sao chép ngược
-
Câu 31:
Mỗi hạt HIV sở hữu một glycoprotein gọi là __________ trên bề mặt của nó
A. CD4
B. gp120
C. CXCR4
D. gp8
-
Câu 32:
Chất truyền nhiễm của prion là
A. protein
B. glycophotphat
C. ARN
D. ADN
-
Câu 33:
Khi một thể thực khuẩn được tích hợp vào bộ gen của tế bào, nó được gọi là
A. virus độc hại
B. vi rút ly giải
C. prophage
D. virus tải nạp
-
Câu 34:
Các phân nhóm cúm khác nhau về
A. gai protein
B. thành phần capsid
C. thành phần viên nang
D. các loại axit nuclêic
-
Câu 35:
Chức năng của thuốc AZT là
A. vô hiệu hóa sao chép ngược
B. khối sản xuất protein vỏ
C. ngăn chặn sự nhân lên của HIV
D. ngăn chặn sự hình thành protein capsid
-
Câu 36:
Yếu tố kháng vi-rút tế bào CD8+ (CAF) được sử dụng để
A. chặn thụ thể CCR5
B. vô hiệu hóa thụ thể CXCR4
C. chặn sự sao chép của virus HIV
D. đột biến thụ thể CCR5 và CXCR4
-
Câu 37:
Virus chỉ có thể sinh sản…
A. ở nhiệt độ nhất định
B. bên trong một tế bào sống
C. trong điều kiện khô ráo
D. bên trong vi khuẩn chết
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Vi rút AIDS thuộc nhóm vi rút nào?
A. Reovirus
B. Retrovirus
C. Rhinovirus
D. Ribovirus
-
Câu 39:
Xác định: Nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong tính chuyên hóa của virut?
A. Tính đặc hiệu ARN
B. Tính đặc hiệu ADN
C. Sự hấp thụ
D. Sự có mặt của gai glycoprotein
-
Câu 40:
Xác định: Virut từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào thực vật thường bằng cách nào?
A. Qua vết đốt, chích của côn trùng mang virut.
B. Qua cầu nguyên sinh chất giữa các tế bào.
C. Qua tiếp xúc với không khí chứa virut.
D. Virut tự chui qua thành xenlulozo xâm nhập vào tế bào.
-
Câu 41:
Chọn ý đúng: Đối với virut kí sinh trên vi khuẩn, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra như thế nào?
A. Vỏ capsit được bơm vào tế bào chất của tế bào chủ còn axit nucleic nằm ngoài
B. Cả axit nucleic và vỏ capsit đều được bơm vào tế bào chủ.
C. Tùy trường hợp mà có thể bơm axit nucleic hoặc vỏ capsit vào trong tế bào chủ.
D. Axit nucleic được bơm vào tế bào chất của tế bao chủ còn vỏ capsit nằm bên ngoài.
-
Câu 42:
Cho biết: Chu trình sinh sản của virut phage được gọi là gì, trong đó ADN của virut kết hợp với ADN của tế bào chủ để tạo thành thể thực khuẩn?
A. Chu kỳ phát triển của lysogenic
B. Meiosis I
C. Chu kỳ lytic
D. Nguyên phân
-
Câu 43:
Tại sao: “Không thể nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn "?
A. virut có phương thức sống kí sinh nội bào bắt buộc, khi đưa ra ngoài tế bào sống virut là thể vô sinh.
B. vi khuẩn có phương thức sống kí sinh nội bào bắt buộc, khi đưa ra ngoài tế bào sống vi khuẩn là thể vô sinh
C. virut có phương thức sống kí sinh nội bào bắt buộc, khi đưa ra ngoài tế bào sống virut là thể hữu sinh
D. vi khuẩn có phương thức sống kí sinh nội bào bắt buộc, khi đưa ra ngoài tế bào sống vi khuẩn là thể hữu sinh
-
Câu 44:
Xác định đâu là đặc điểm không có ở vi rút ?
A. Ký sinh nội bào bắt buộc.
B. Kích thước siêu nhỏ.
C. Hệ gen chứa 1 loại axitnucleic( ADN hoặc ARN).
D. Có khả năng sinh sản độc lập.
-
Câu 45:
Hãy cho biết: Bộ phận nào của virut bám đặc hiệu vào thụ thể của tế bào chủ?
A. gai glicoprotein
B. vỏ ngoài
C. vỏ capsit
D. lõi
-
Câu 46:
Đâu là đặc điểm trong quá trình nhân lên của virrus, đặc điểm của giai đoạn virus xâm nhập vào tế bào vật chủ?
A. Nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó "cởi vỏ" để giải phóng axit nuclêic.
B. Enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.
C. Gai glycôprôtêin hoặc prôtêin đặc hiệu của virut bám lên thụ thể bề mặt của tế bào.
D. A và B đúng.
-
Câu 47:
Hãy giải thích: Vì sao nếu số lượng phago quá lớn cùng hấp phụ vào một tế bào thì sẽ có thể làm tan thành/màng tế bào vật chủ?
A. Bởi vì số lượng phago nhiều hơn số thụ thể trên thành/màng tế bào chủ nên dẫn đến áp lực tranh giành gây vỡ màng/thành tế bào vật chủ.
B. Bởi vì đuôi của phago có một đầu nhọn, dễ dàng đâm thủng màng/thành tế bào của vật chủ.
C. Bởi vì thể tích của nhiều phago sẽ lớn hơn thể tích của tế bào chủ.
D. Bởi vì đuôi của phago có enzim phá hủy màng/thành tế bào của vật chủ.
-
Câu 48:
Loại vi rút nào sau đây lây nhiễm qua đường tiêu hóa?
A. Parvovirus
B. Virus quai bị
C. Virus Norwalk
D. Virus rubella
-
Câu 49:
Loại vi rút nào sau đây nhắm vào mắt?
A. EBV
B. Mastadenovirus
C. Rubulavirus
D. Retrovirus
-
Câu 50:
Virus cúm A được phát hiện vào năm ______________
A. 1933
B. 1937
C. 1999
D. 1958