Trắc nghiệm Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Phổ hoạt động của sự thoát hơi nước là gì?
A. Cam và đỏ
B. Màu xanh lá cây và tia cực tím
C. Xanh và đỏ
D. Không ý nào đúng
-
Câu 2:
Sự hấp thụ nước diễn ra thông qua
A. Rễ bê
B. Mũ rễ
C. Lông hút
D. Tập gốc
-
Câu 3:
Hoocmon báo hiệu sự đóng khí khổng là
A. Auxin
B. Cytokinin
C. Gibberellin
D. Axit abscisic
-
Câu 4:
Sự hấp thu chủ động chất khoáng của rễ chủ yếu phụ thuộc vào
A. Sự sẵn có của oxy
B. Sự chênh lệch thế nước
C. Sự sẵn có ATP
D. Sự sẵn có nồng độ CO2
-
Câu 5:
Làm mát thực vật là do
A. Guttaion
B. Hô hấp sáng
C. Sự thoát hơi nước
D. Đồng hóa
-
Câu 6:
Động vật biển nuôi trong nước ngọt bị vỡ. Nó cho thấy quá trình của
A. Quang hợp
B. Vỡ do ở trong môi trường nhược trương
C. Quá trình plasmolysis
D. Deplasmolysis
-
Câu 7:
Plasmolysis xảy ra do
A. Hấp thụ
B. Thẩm thấu
C. Nội soi
D. Hô hấp
-
Câu 8:
Vào mùa mưa cửa gỗ khó đóng mở vì bị
A. Sự phân giải plasmo
B. Ẩm nước
C. Thẩm thấu
D. Khuếch tán
-
Câu 9:
Thế nước của nước nguyên chất ở áp suất khí quyển là
A. -2,3
B. +2,3
C. 0
D. +1
-
Câu 10:
Nước mà cây có thể hấp thụ được ở rễ là
A. Nước trọng trường
B. Nước mao dẫn
C. Nước mưa
D. Nước hút ẩm
-
Câu 11:
Ngô, lúa miến, đước đỏ và cây đa là những cây có
A. rễ chống
B. rễ khí sinh
C. rễ co
D. rễ nốt sần
-
Câu 12:
Ở rễ của cây thân gỗ
A. xylem không tạo thành trung tâm mô của rễ
B. vỏ bao gồm phần lớn của rễ
C. sự phát sinh mạch gỗ tạo ra xylem thứ cấp và phloem thứ cấp
D. sinh trưởng thứ cấp xảy ra mặc dù không có mạch dẫn sinh gỗ
-
Câu 13:
Kỹ thuật trồng cây trong nước có ga muối khoáng dinh dưỡng hòa tan được gọi là
A. hydrat hóa
B. thủy canh
C. ưa nước
D. thủy tĩnh
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây về đất là đúng?
A. lỗ chân lông không gian luôn được lấp đầy với khoảng 50% không khí và 50% nước
B. một thìa cà phê đất nông nghiệp màu mỡ có thể chứa tới đến hàng trăm vi sinh vật sống
C. kết cấu của đất được xác định bởi độ pH của đất
D. chất hữu cơ của đất bao gồm rác, phân và xác chết của thực vật, động vật và vi sinh vật
-
Câu 15:
Mối liên hệ cùng có lợi giữa một số loại nấm đất và rễ của hầu hết các loài thực vật được gọi là
A. mycorrhizae
B. rễ khí sinh
C. nốt sần
D. rhizobia
-
Câu 16:
Trung tâm của rễ cây thân thảo hai lá mầm bao gồm ___________, trong khi trung tâm của rễ một lá mầm bao gồm ___________
A. ruột; vỏ
B. xylem; phloem
C. phloem; xylem
D. xylem; pith
-
Câu 17:
Lớp tế bào mà từ đó rễ bên bắt nguồn là
A. biểu bì
B. trụ bì
C. nội bì
D. phát sinh mạch
-
Câu 18:
Thực vật thu được các ion khoáng chất dinh dưỡng tích điện dương từ đất sét các hạt trong đất bằng cách trao đổi cation, trong đó
A. rễ hấp thụ thụ động các ion khoáng tích điện dương mà chúng cần
B. các ion khoáng chảy tự do dọc theo thành tế bào xốp
C. rễ tiết ra các proton, giải phóng các ion khoáng tích điện dương khác được hấp thụ bởi rễ
D. dải Casparian ngăn chặn hiệu quả sự di chuyển của nước và các ion khoáng chất dinh dưỡng dọc theo thành tế bào nội bì
-
Câu 19:
Apoplast là
A. một lớp tế bào bao quanh mạch máu vùng trong rễ
B. lớp tế bào ngay bên trong lớp nội bì
C. một hệ thống các thành tế bào thực vật liên kết với nhau thông qua đó nước di chuyển
D. hình trụ trung tâm của rễ bao gồm các mô mạch máu
-
Câu 20:
Vùng không thấm nước xung quanh các bức tường xuyên tâm và ngang của tế bào nội bì là
A. dải Casparian
B. khí sinh
C. apoplast
D. symplast
-
Câu 21:
Không giống như thân cây, rễ tạo ra
A. nút và lóng
B. gốc mũ và lóng
C. chồi nách và lông rễ
D. mũ rễ và lông rễ
-
Câu 22:
Một số loài thực vật thích nghi với đất ngập nước tạo ra “hơi thở” trên không rễ được gọi là
A. rễ xơ
B. rễ khí sinh
C. rễ co
D. rễ chống
-
Câu 23:
Lông hút
A. che phủ và bảo vệ mô phân sinh ngọn mỏng manh
B. tăng khả năng hấp thụ của rễ
C. tiết ra chất sáp lớp biểu bì
D. định hướng rễ để nó mọc hướng xuống dưới
-
Câu 24:
Rễ sinh ra ở những nơi khác thường trên cây là
A. dạng sợi
B. rễ sợi
C. rễ cái
D. co cứng
-
Câu 25:
Khi nói về quá trình hút nước và các ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây.
B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động.
C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá.
D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ.
-
Câu 26:
Đối với thực vật ở sống trên cạn nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Khí khổng
B. Toàn bộ bề mặt cơ thể
C. Lông hút của rễ
D. Chóp rễ
-
Câu 27:
Biện pháp nào là quan trọng nhất giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
B. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
C. Vun gốc và xới xáo cho cây
D. Tất cả các biện pháp trên.
-
Câu 28:
Tại sao ở môi trường đất ngập mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đươc ở Cần Giờ lại có thể lấy được nước?
A. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất
B. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước
C. Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất có nồng độ chất tan cao hơn so với tế bào lông hút.
D. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về việc hút nước và muối khoáng ở cây trồng?
1. Trời lạnh, sức hút nước của cây giảm.
2. Sức hút nước của cây mạnh hay yếu không phụ thuộc vào độ nhớt của chất nguyên sinh.
3. Độ nhớt của chất nguyên sinh tăng sẽ gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước, làm giảm khả năng hút nước của rễ.
4. Một trong các nguyên nhân rụng lá mùa đông do cây tiết kiệm nước vì hút được ít nước.
A. 3,4.
B. 1,3,4.
C. 1,3.
D. 1,2,3.
-
Câu 30:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị héo và chết?
A. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường
B. Lông hút bị chết
C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 31:
Bón phân quá liều lượng có thể làm cho cây bị héo và chết vì:
A. Làm cho cây nóng và héo lá
B. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
C. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.
D. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất.
-
Câu 32:
Vì sao sau khi bón phân vào đất trồng cây, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
-
Câu 33:
Nguyên nhân nào có thể làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao?
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây
C. Thế năng nước của đất là quá thấp.
D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
-
Câu 34:
Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất và sự sống của cây trồng?
A. 7 – 7,5
B. 6 – 6,5
C. 5 – 5,5
D. 4 – 4,5.
-
Câu 35:
Thành phần nào của tế bào thực vật giúp hạn chế sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
A. Thành tế bào
B. Không bào.
C. Keo nguyên sinh
D. Lưới nội chất
-
Câu 36:
Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ là vì:
A. Quá trình hô hấp làm giãn nở các bó mạch, giúp cho nước và khoáng được vận chuyển dễ dàng hơn.
B. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng.
C. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao đổi với các ion của keo đất.
D. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động.
-
Câu 37:
Sự xâm nhập các chất khoáng theo cơ chế chủ động phụ thuộc chủ yếu vào
A. Gradien nồng độ chất tan
B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào
D. Cung cấp năng lượng
-
Câu 38:
Sự hút các chất khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
-
Câu 39:
Vòng đai Caspari trong biểu bì rễ có vai trò gì?
A. Điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
B. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng
C. Điều chỉnh quá trình quang hợp của cây.
D. Điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ
-
Câu 40:
Tất cả các loại ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào của cây?
A. Tế bào nội bì
B. Tế bào mạch rây
C. Tế bào khí khổng
D. Tế bào biểu bì lá
-
Câu 41:
Trong các thành phần sau đây, thứ tự nào đúng về thành phần hình thành con đường vận chuyển nước, muối khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ cây?
(1) Lông hút
(2) mạch gỗ
(3) khoảng gian bào và các tế bào vỏ
(4) tế bào nội bì
(5) trung trụ
(6) tế bào chất các tế bào vỏ
A. Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(5)→(4)→(2).
B. Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2).
C. Con đường gian bào: (1)→(3)→(5)→(4)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2).
D. Con đường gian bào: (1)→(4)→(3)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2).
-
Câu 42:
Nước được vận chuyển từ các tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ cây theo con đường nào?
A. Con đường qua tế bào sống
B. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống
C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
D. Con đường qua gian bào và thành tế bào
-
Câu 43:
Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động.
B. Hấp thụ thụ động
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán
-
Câu 44:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
4. Enzim hoạt hóa (chất mang).
A. 1,3,4
B. 2,4.
C. 1,2,4
D. 1,4
-
Câu 45:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng từ môi trường đất vào cây có đặc điểm nào?
1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.
2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).
3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút hấp thụ chủ động.
A. 1,2
B. 1,2,3,4
C. 1
D. 1,2,4
-
Câu 46:
Phần lớn các chất khoáng từ môi trường đất được hấp thụ vào cây một cách chủ động theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
-
Câu 47:
Hấp thụ bị động chất khoáng trong cây bao gồm các hình thức nào sau đây?
1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.
2. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.
3. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.
4. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.
A. 1,3,4
B. 2,4.
C. 2,3,4
D. 1,2,4.
-
Câu 48:
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng ở cây trồng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 1,3.
-
Câu 49:
Ý nào dưới đây không chính xác khi nói về sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ thấp đến cao.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
-
Câu 50:
Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ cây theo các hình thức cơ bàn nào?
A. Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu.
B. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
D. Điện li và hút bám trao đổi.