Trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài được biết đến thì
A. cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.
C. bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 2:
Loại hình nào sau đây được biết đến không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên
A. Du lịch sinh thái.
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.
-
Câu 3:
Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt được biết đến là do
A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.
B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.
C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.
D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.
-
Câu 4:
Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta được biết đến, vì:
A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.
B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.
C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.
D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.
-
Câu 5:
Hiện tượng nào dưới đây được biết đến không phải là hậu quả của việc mất rừng?
A. Lũ lụt gia tăng.
B. Đất trượt, đá lỡ.
C. Khí hậu biến đổi.
D. Động đất.
-
Câu 6:
Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta được biết đến có ý nghĩa chủ yếu về
A. Giá trị kinh tế.
B. Cảnh quan môi trường tự nhiên.
C. Cân bằng môi trường sinh thái.
D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.
-
Câu 7:
Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta được biết đến biểu hiện là nào dưới đây?
A. Phát triển du lịch sinh thái.
B. Chống xói mòn, sạt lở đất.
C. Cân bằng sinh thái.
D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.
-
Câu 8:
Tài nguyên sinh vật nước ta được biết đến có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện:
A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.
B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.
C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.
D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.
-
Câu 9:
Nguyên nhân được biết đến có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay là
A. con người khai thác quá mức.
B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.
C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.
D. có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu được biết đến làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:
A. Tình trạng khai thác quá mức.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.
C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.
D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.
-
Câu 11:
Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào được biết đến ngày càng thấp?
A. Vùng núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Các đô thị.
-
Câu 12:
Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta được biết đến thể hiện rõ nhất ở
A. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 13:
Để bảo vệ đất đồi núi được biết đến cần quan tâm đến việc:
A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí
B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất
C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất
D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất
-
Câu 14:
Cần biết đến phải thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. Trồng cây theo băng.
D. Bảo vệ rừng và đất rừng.
-
Câu 15:
Hoạt động nào sau đây được biết đến và xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?
A. Giao thông vận tải.
B. Du lịch biển – đảo.
C. Đánh bắt thủy sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 16:
Nguyên nhân nào dưới đây được biết đến trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây:
A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
B. Ban hành sách Đỏ.
C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.
D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.
-
Câu 17:
Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường được biết đến là
A. cung cấp gỗ, củi.
B. tài nguyên du lịch.
C. cân bằng sinh thái.
D. cung cấp dược liệu.
-
Câu 18:
Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt được biết đến là do
A. sự khai thác quá mức.
B. ô nhiễm môi trường nước.
C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.
D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.
-
Câu 19:
Nguyên nhân được biết đến làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái , thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do
A. các dịch bệnh.
B. sự khai thác quá mức.
C. chiến tranh tàn phá.
D. cháy rừng và các thiên tai khác.
-
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây được biết đến không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
-
Câu 21:
Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta được biết đến đã
A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.
B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.
C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.
D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.
-
Câu 22:
Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” được biết đến và xem là
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.
-
Câu 23:
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc được biết đến phải áp dụng tổng hợp biện pháp nào dưới đây?
A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.
B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác
C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.
D. Phát triển mô hình nông – lâm.
-
Câu 24:
Biện pháp quan trọng được biết đến để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển mạnh thủy lợi.
B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.
C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp.
D. cày sâu bừa kĩ.
-
Câu 25:
Đâu được biết đến không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?
A. Lãng phí tài nguyên nước.
B. Ô nhiễm môi trường nước.
C. Thiếu nước vào mùa khô.
D. Ngập lụt vào mùa mưa.
-
Câu 26:
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta được biết đến là
A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.
C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát được biết đến thuộc tỉnh nào sau đây:
A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.
C. Lâm Đồng.
D. Nghệ An.
-
Câu 28:
Ở nước ta, rừng được biết đến phân chia thành các loại:
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.
B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.
D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
-
Câu 29:
Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên được biết đến thuộc loại rừng
A. sản xuất.
B. đặc dụng.
C. phòng hộ.
D. ven biển.
-
Câu 30:
Tổng diện tích rừng được biết đến đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do:
A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.
B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.
C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây được biết đến không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay ?
A. Diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh.
B. Diện tích đất đai bị suy thoái chỉ còn không đáng kể.
C. Phần lớn diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa.
D. Xâm thực, xói mòn đất diễn ra nhiều nơi ở vùng đồi núi.
-
Câu 32:
Đâu được biết đến là nguyên nhân về mặt tự nhiên làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?
A. cháy rừng vì sét đánh.
B. công tác trồng rừng chưa tốt.
C. chiến tranh lâu dài.
D. khai thác quá mức.
-
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu được biết đến làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng do thời tiết khô hạn.
B. khai thác quá mức.
C. công tác trồng rừng chưa tốt.
D. chiến tranh lâu dài.
-
Câu 34:
Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài được nhìn nhận
A. cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.
C. bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 35:
Loại hình nào sau đây được nhìn nhận không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên
A. Du lịch sinh thái.
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.
-
Câu 36:
Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…được nhìn nhận không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt là do
A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.
B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.
C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.
D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.
-
Câu 37:
Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, được nhìn nhận vì:
A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.
B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.
C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.
D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.
-
Câu 38:
Hiện tượng nào dưới đây được nhìn nhận không phải là hậu quả của việc mất rừng?
A. Lũ lụt gia tăng.
B. Đất trượt, đá lỡ.
C. Khí hậu biến đổi.
D. Động đất.
-
Câu 39:
Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta được nhìn nhận có ý nghĩa chủ yếu về
A. Giá trị kinh tế.
B. Cảnh quan môi trường tự nhiên.
C. Cân bằng môi trường sinh thái.
D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.
-
Câu 40:
Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta được nhìn nhận biểu hiện là nào dưới đây?
A. Phát triển du lịch sinh thái.
B. Chống xói mòn, sạt lở đất.
C. Cân bằng sinh thái.
D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.
-
Câu 41:
Tài nguyên sinh vật nước ta được nhìn nhận có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện:
A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.
B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.
C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.
D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.
-
Câu 42:
Nguyên nhân được nhìn nhận có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay là
A. con người khai thác quá mức.
B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.
C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.
D. có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác.
-
Câu 43:
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta được nhìn nhận là
A. Tình trạng khai thác quá mức.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.
C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.
D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.
-
Câu 44:
Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào được nhìn nhận ngày càng thấp?
A. Vùng núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Các đô thị.
-
Câu 45:
Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta được nhìn nhận thể hiện rõ nhất ở
A. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 46:
Để bảo vệ đất đồi núi được nhìn nhận cần quan tâm đến việc:
A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí
B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất
C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất
D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất
-
Câu 47:
Biện pháp nào được nhìn nhận cần thực hiện về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. Trồng cây theo băng.
D. Bảo vệ rừng và đất rừng.
-
Câu 48:
Hoạt động nào sau đây được nhìn nhận là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?
A. Giao thông vận tải.
B. Du lịch biển – đảo.
C. Đánh bắt thủy sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 49:
Nguyên nhân nào dưới đây được nhìn nhận trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây:
A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
B. Ban hành sách Đỏ.
C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.
D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.
-
Câu 50:
Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường được nhìn nhận
A. cung cấp gỗ, củi.
B. tài nguyên du lịch.
C. cân bằng sinh thái.
D. cung cấp dược liệu.