Trắc nghiệm Sinh sản hữu tính ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Khi nói về hình thức tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhụy của cây khác.
B. Sự thụ phấn giữa hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
-
Câu 2:
Khi nói về thể giao tử ở thực vật có hoa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Từ tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành hạt phấn.
II. Từ tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành túi phôi.
III. Từ 1 tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành 8 hạt phấn.
IV. Từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành 32 túi phôi.
V. Mỗi thể giao tử đực có 2 tế bào đơn bội.A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 3:
Quả được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Bầu nhụy.
B. Noãn đã được thụ tinh.
C. Đầu nhụy.
D. Noãn không được thụ tinh.
-
Câu 4:
Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín.
B. Dương xỉ.
C. Rêu.
D. Thực vật hạt trần.
-
Câu 5:
Thụ phấn là quá trình
A. Vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.
D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy.
-
Câu 6:
Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Noãn cầu.
B. Túi phôi.
C. Noãn sau thụ tinh.
D. Tế bào tam bội.
-
Câu 7:
Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
A. Bao phấn.
B. Đầu nhụy.
C. Ống phấn.
D. Túi phôi.
-
Câu 8:
Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
-
Câu 9:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về ưu điểm của sinh
sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
(1) Sinh sản hữu tính tạo các cá thể con có khả năng thích nghi với những điều kiện môi
trường biến đổi.
(2) Sinh sản hữu tính tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và
tiến hóa.
(3) Sinh sản hữu tính giúp duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
(4) Sinh sản hữu tính tạo ra thế hệ con luôn có những đặc điểm tốt so với thế hệ bố mẹ.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Ở thực vật có hoa, trong quá trình hình thành giao tử đực xảy ra mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
C. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân
-
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
I. Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản là sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô là tính toàn năng của tế bào thực vật
III. Quá trình hình thành túi phôi của thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
IV. Ở thực vật có hoa thể giao tử cái là túi phôi còn thể giao tử đực là 2 tinh tử.
Số phát biểu đúng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là
A. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ
C. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử
D. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể (n) của giao tử đực và cái trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
-
Câu 13:
Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu trong quá trình vận chuyển, người ta:
A. Hạ nhiệt độ thấp và tiêm GA
B. Bơm khí etilen vào kho chứa quả
C. Tiêm auxin với GA vào quả
D. Hạ nhiệt độ xuống thấp và tăng hàm lượng CO2
-
Câu 14:
Vì sao người ta sử dụng auxin hoặc giberelin để tạo ra quả không hạt?
A. Auxin hoặc giberelin ức chế sự nảy mầm của ống phấn
B. Auxin hoặc giberelin kich thích sự phát triển bầu nhụy mà không cần sự thụ tinh
C. Auxin hoặc giberelin kim hãm phá hủy hạt nhưng không làm rụng quả
D. Auxin hoặc giberelin ngăn cản tinh tử tiếp cận trứng
-
Câu 15:
Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là
A. Ức chế sự nảy mầm của ống phấn
B. Ngăn cản sự thụ tinh
C. Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa
D. Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính
-
Câu 16:
Quả chín nhanh hơn dưới tác động của
A. Etilen
B. Nhiệt độ cao
C. Tăng hàm lượng CO2
D. A và B đều đúng
-
Câu 17:
Quả khô nẻ là quả:
A. Phát tán nhờ gió
B. Phát tán nhờ động vật
C. Tự phát tán
D. Phát tán nhờ con người
-
Câu 18:
Quả phát tán nhờ gió không có đặc điểm
A. Quả nhẹ
B. Quả có cánh hoặc có túm lông
C. Quả khô
D. Quả có màu sắc sặc sỡ
-
Câu 19:
Quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Hạt có vỏ dày, cứng
C. Có hương thơm, vị ngọt
D. Cả A, B và C
-
Câu 20:
Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm, vị ngọt
C. Hạt có vỏ dày, cứng
D. Quả khô và cứng
-
Câu 21:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quả?
1. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
2. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
3. Quả do noãn đã thụ tinh phát triển thành.
4. Quả không có vai trò trong phát tán hạt.
5. Quả cung cấp các chất dinh dưỡng (đường, vitamin, khoáng chất,...).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Ý nào không đúng khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi cây trưởng thành.
B. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
C. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
D. Chỉ hạt của cây một lá mầm có nội nhũ mới có thụ tinh kép
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.
B. Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ
C. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
D. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
-
Câu 25:
Quá trình hình thành hạt:
A. Hợp tử phát triển thành lá mầm và nội nhũ bao quanh tạo thành hạt.
B. Noãn đã thụ tinh phát triển thành quả, còn tế bào tam bội phát triển thành hạt.
C. Noãn đã thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam bội phát triển thành hạt.
D. Hợp tử phát triển thành quả, quả phân chia thành các hạt.
-
Câu 26:
Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
-
Câu 27:
Hạt được hình thành từ
A. bầu nhị.
B. hạt phấn.
C. bầu nhuỵ.
D. noãn đã được thụ tinh
-
Câu 28:
Sinh sản hữu tính ở thực vật nhất thiết phải có
A. Cây đực và cây cái
B. Quá trình thụ tinh
C. Hai cơ thể khác nhau
D. Quá trình nguyên phân
-
Câu 29:
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có
A. Hai cơ thể khác nhau
B. Quá trình thụ tinh
C. Quá trình giảm phân
D. Quá trình nguyên phân
-
Câu 30:
Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi.
C. Tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
D. Giúp thực vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường.
-
Câu 31:
Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
-
Câu 32:
Chỉ nhóm thực vật nào mới có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín
B. Cỏ tháp bút
C. Thực vật hạt trần
D. Thực vật thân gỗ lớn
-
Câu 33:
Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật hạt trần
B. Rêu
C. Thực vật hạt kín
D. Dương xỉ
-
Câu 34:
Sự kết hợp của tinh tử với trứng tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
-
Câu 35:
Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
-
Câu 36:
Quá trình thụ tinh xảy ra ở:
A. Noãn cầu
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Bao phấn
-
Câu 37:
Trứng được thụ tinh ở:
A. Bao phấn
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Túi phôi
-
Câu 38:
Nói về thụ tinh của cây hạt kín, phát biểu đúng là
A. Thụ tinh là điều kiện dẫn đến thụ phấn
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thụ phấn thì sẽ tạo ra hợp tử
-
Câu 39:
Thụ tinh kép ở thực vật là hiện tượng
A. Vừa thụ phấn vừa thụ tinh trên cùng 1 hoa
B. Vừa thụ phấn vừa giao phấn
C. Kết hợp giữa 1 tinh tử với noãn cầu
D. Kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực
-
Câu 40:
Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi
-
Câu 41:
Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
-
Câu 42:
Sau khi rơi vào đầu nhụy, hạt phấn sẽ nảy mầm nhờ vào
A. Hạt phấn rơi vào trong bầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ khô đi
C. Hạt phấn sẽ hút nước ở đầu nhụy và nảy mầm
D. Hạt phấn hút ẩm trong không khí
-
Câu 43:
Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
-
Câu 44:
Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Bồ công anh, cúc, hồng
B. Cau, dừa, quỳnh
C. Bồ công anh, lau, phi lao
D. Nhãn, lúa, mướp
-
Câu 45:
Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Cả 3 ý trên
-
Câu 46:
Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Có hương thơm
-
Câu 47:
Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
-
Câu 48:
Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
-
Câu 49:
Thụ phấn là:
A. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
B. Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
D. Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
-
Câu 50:
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Trong số các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa của phôi là
A. Aa
B. aa
C. AA
D. AAa