Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định, khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AaBB x Aabb.
B. AaBb x aabb.
C. AABb x aaBb.
D. Aabb x aaBb.
-
Câu 2:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 gen trội A và B quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nói trên nếu chỉ xét phép lai thuận?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là
A. 2%
B. 4%
C. 8%
D. 20%
-
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P
A. AAbb × aaBB
B. Aabb × aaBB
C. AAbb × aaBb
D. Aabb × aaBb
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 90% cây hoa đỏ, 10% cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F3, xác suất để thu được 2 cây hoa đỏ là:
A. 0,14
B. 0,5625
C. 0,75
D. 0,4219
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) quần thể có 100% cây hoa đỏ, đến F2 cây hoa trắng chiếm 9%. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ ở F2 , xác suất để thu được một cây thuần chủng là
A. 0,49
B. 0,13
C. 0,09
D. 0,25
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 10%
C. 25%
D. 35%
-
Câu 8:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.
IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi cho 2 cây hoa trắng thuần chủng khác nhau hoàn toàn thu được F1 toàn hoa trắng (1 trong 2 cây P đồng hợp lặn). Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ đồng hợp thu được đời con 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, sau đó cho các cây hoa trắng F2 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng trong tổng số cây hoa trắng thu được ở đời F3 là
A. 16/89
B. 41/153
C. 25/138
D. 20/129
-
Câu 10:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở các cây hoa đỏ F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen qui định và loài thực vật này chỉ có hai màu hoa đỏ và trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Có 8 kiểu gen qui định màu hoa đỏ.
2. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ những cây khi tự thụ phấn cho đời sau đồng tính là 1/9
3. Nếu cho F1 lai trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ P, tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là 75%.
4. Để xác định chính xác kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chúng ta có thể sử dụng phép lai phân tích và dựa vào kiểu hình thu được để đưa ra kết luận.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 12:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, gen A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có bố của chồng và em trai của vợ bị bệnh, những người còn lại đều bình thường. Cặp vợ chồng này dự định sinh bốn đứa con thì xác suất để có ít nhất một đứa bị bệnh là bao nhiêu?
A. 125/238
B. 124/384
C. 175/384
D. 15/256
-
Câu 13:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con thì xác suất để có ít nhất một đứa bình thường là bao nhiêu?
A. 97,22%
B. 64,44%
C. 95,83%
D. 2,78%
-
Câu 14:
Cho các gen phân li độc lập, một gen quy định một tính trạng, có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình chỉ có một kiểu gen?
A. AaBb x aaBb.
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AaBb.
D. AABb x AaBb
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8
B. 6
C. 4
D. 9
-
Câu 16:
Ở một loài động vật xét hai căp gen quy định hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập. Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu ? Biết không có đột biến xảy ra
A. 27
B. 45
C. 4
D. 9
-
Câu 17:
Ở một ruồi giấm, khi đem lai con cái chân cao, mắt đỏ với con đực chân thấp, mắt trắng thu được F1 toàn chân cao, mắt đỏ. Cho các con ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau ở F2 thu được 140 chân cao, mắt đỏ; 50 chân cao, mắt trắng; 48 chân thấp, mắt đỏ và 15 chân thấp, mắt trắng. Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và không có đột biến xảy ra. Cho các con chân cao, mắt trắng giao phối với các con chân thấp, mắt đỏ. Xác suất thu được ruồi chân cao, mắt đỏ ở F3 là
A. 2/9
B. 1/2
C. 4/9
D. 1/3
-
Câu 18:
Ở vườn đậu Hà Lan, alen quy định cây thân cao (D) trội hoàn toàn so với alen quy định cây lùn (d) và alen quy định màu hoa tím (W) trội hoàn toàn so với alen quy định màu hoa trắng (w). Trong phép lai giữa cây thân cao tím có kiểu gen DDWw với cây thân trắng lùn, đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình nào sau phép lai này?
A. Toàn cây cao màu tím
B. 1 tím cao: 1 tím lùn
C. 1 thân cao tím: 1 cao trắng: 1 lùn tím: 1 lùn trắng
D. 1 cây cao tím: 1 cây cao trắng
-
Câu 19:
Nếu cho cây đậu hạt tròn xanh RRYy lai với hạt vàng nhăn RrYY thì các hạt được tạo ra ở F1 là
A. Tròn và vàng
B. Tròn và xanh lá cây
C. Nhăn và xanh lá cây
D. Nhăn và vàng
-
Câu 20:
Hai cây đậu có hạt xanh lục RRyy và cây có hạt vàng nhăn RrYY tạo ra đời con F1 có hạt vàng tròn RrYy. Khi F1 tự phối đời F2 sẽ có tổ hợp mới nào sau đây
A. Tròn, vàng và Tròn, xanh lá
B. Tròn, vàng và nhăn, xanh lá
C. Tròn, xanh lá cây và Nhăn, vàng
D. Tròn, vàng và nhăn, vàng
-
Câu 21:
Một thí nghiệm Mendel bao gồm việc lai tạo cây đậu cao mang hoa tím với cây đậu thấp mang hoa trắng. Các thế hệ sau đều mang hoa tím, nhưng một nửa trong số đó là thân thấp. Cấu tạo di truyền (kiểu gen) của bố mẹ cao ban đầu là
A. TTWW
B. TTww
C. TtWW
D. TtWw
-
Câu 22:
Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tình trạng thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là:
A. 1 :2 :1 : 3 : 3 : 1 : 1
B. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 :1
D. 6 : 3 : 3 : 1
-
Câu 23:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBB cho đời con có
A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
-
Câu 24:
Cho P: ( Aa, Bb) x (Aa, Bb). Có thể kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào?
A. 4 loại kiểu hình tỉ lệ (3 + 1)2
B. Tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1
C. 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 + 1)2
D. 4 loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
-
Câu 25:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16 . Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
A. 5 ♂ : 3 ♀
B. 5 ♀ : 3 ♂.
C. 3 ♂ : 1 ♀.
D. 3 ♀ : 1 ♂.
-
Câu 26:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
-
Câu 27:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 có sừng : 1 không sừng
B. 3 có sừng : 1 không sừng.
C. 100% có sừng
D. 5 có sừng : 1 không sừng
-
Câu 28:
Tỷ lệ kiểu hình xuất hiện trong phép lai Aaaa x aaaa là
A. 5 trội : 1 lặn
B. 3 trội : 1 lặn
C. 1 trội : 1lặn
D. 6 trội : 1 lặn
-
Câu 29:
Vì sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính?
A. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử
B. Các giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
D. Cả A và B
-
Câu 30:
Các đặc điểm được kiểm soát bởi nhiều hơn một gen, chẳng hạn như chiều cao của con người
A. tính trạng đơn gen
B. đặc điểm đa gen
C. tính trạng lặn
D. Những đặc điểm nổi trội
-
Câu 31:
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
-
Câu 32:
Xét 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặns hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có thể kết luận hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen khi F1 xuất hiện:
A. bốn loại kiểu hình với tỉ lệ (3:1)2
B. tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hay 1 : 2 : 1
C. bốn loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 : 1)2
D. bốn loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
-
Câu 33:
Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 50%
B. 25%
C. 43,75%
D. 37,5%
-
Câu 34:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có:
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
-
Câu 35:
Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
A. J. Mono
B. K. Coren
C. G.J. Menden
D. T.H. Moocgan
-
Câu 36:
Cho 2 cây có KG AAaa và Aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ KG là
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
B. 3AAAa : 15AAaa : 15Aaaa : 3aaaa
C. 3AAAA : 15AAAa : 15AAaa ; 3Aaaa
D. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa
-
Câu 37:
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
A. F1 có 27 KG
B. Số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 KH.
D. F1 có tỉ lệ KG bằng (1 : 2 : 1)3
-
Câu 38:
Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội B hoặc alen trội D quy định quả tròn; kiểu gen bbdd quy định quả dài. Phép lai P: BbDd x BbDd, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ
A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài
B. 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài
C. 4 cây quả dẹt : 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài
D. 3 cây quả dẹt : 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài
-
Câu 39:
Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 căp·NST. Theo lí thuyết, sự di truyền của 2 cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
A. Phân li độc lập
B. Hoán vị gen
C. Liên kết gen
D. Di truyền liên kết giới tính
-
Câu 40:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng với phép lai trên?
(1) Tỉ lệ kiểu gen ở đời con mang 6 alen lặn là 35/128.
(2) Tỉ lệ kiểu gen ở đời con mang 3 cặp gen dị hợp là 5/16.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Trong các cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 1/9.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 41:
Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau.
B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
C. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
-
Câu 42:
Trường hợp F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 28,125 : 28,125 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 3,125 : 3,125. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí của gen trên NST?
A. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%.
D. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do.
-
Câu 43:
Gen A : thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp
Gen B : quả tròn trội hoàn toàn so với gen b : quả dài
Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả tròn, thu được F1, đặc điểm về kiểu hình của các cây F1 thu được là :A. Thân cao, quả dài
B. Thân thấp, quả tròn
C. Thân cao, quả tròn
D. Thân thấp, quả dài
-
Câu 44:
Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng (P) có kiểu hình hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 37,5% cây cho hoa đỏ: 62,5% cây cho hoa trắng. Đem các cây hoa trắng ở thế hệ F2 cho giao phấn ngẫu nhiên. Xác suất xuất hiện một cây có kiểu hình hoa đỏ ở F3 là:
A. 25%
B. 92%
C. 8%
D. 100%
-
Câu 45:
Biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Số kiểu gen và kiểu hình ở đời con lần lượt là:
A. 8 và 27
B. 18 và 4
C. 27 và 8
D. 18 và 8
-
Câu 46:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
1- AaBb x AaBB.
2- AaBb x aaBb.
3- AAbb x aaBb.
4- Aabb x aaBb.
5- AaBb x aabb.
6- aaBb x AaBB.
Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 6.
-
Câu 47:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội không hoàn toàn. Xét các phép lai sau đây:
(1) aaBb x AaBB
(2) AaBb x aabb
(3) Aabb x aaBb
(4) Aabb x aaBb
(5) AaBb x aaBb
(6) aaBb x AaBB
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 48:
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li 4 : 3 : 1. ?
1. AaBb x Aabb
2. AaBB x AaBb
3. Aabb x AaBB
4. AaBb x aaBb
5. AaBb x aabb
6. AaBb x AaBb.
Đáp án đúng:
A. 1 và 4
B. 2 và 3
C. 5 và 6
D. Không có
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định; Khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biển, kiểu gen của P là
A. AaBb x aabb
B. AaBB x Aabb.
C. AaBb x aaBb.
D. AABb X aaBb
-
Câu 50:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 1/4
C. 1/2
D. 2/3