Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử (kiểu tổ hợp) tối đa là:
A. 32
B. 128
C. 256
D. 64
-
Câu 2:
Quy luật phân ly độc lập giải thích cho hiện tượng ?
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến gen.
C. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.
D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
-
Câu 3:
Ở miền nam, mọi người hay dùng hoa Vạn Thọ trồng vào chậu nhỏ sau đó trang trí trong nhà để không khí tết thêm vui hơn. ở hoa vạn thọ, alen A quy định hoa có màu vàng, a quy định màu cam. B quy định thân cao và b quy định thân thấp, các alen trội lặn hoàn toàn. Cho cây Vạn Thọ thân cao, hoa vàng giao phấn với cây thân thấp, hoa cam được F1 toàn hoa màu vàng, thân cao. Kiểu gen của cây hoa vàng, thân cao ở P là gì?
A. AaBb
B. AAbb
C. aaBb
D. AABB
-
Câu 4:
Xét phép lai (P): AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ
A. 1/32.
B. 1/2.
C. 1/64.
D. 1/4.
-
Câu 5:
Một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 3/16.
B. 1/16.
C. 9/16.
D. 2/16.
-
Câu 6:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. Aabb × Aabb.
B. AaBB × aabb.
C. AaBb × aabb.
D. AaBb × AaBb.
-
Câu 7:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb × Aabb.
B. AaBB × aabb.
C. AaBb × aabb.
D. AaBb × AaBb.
-
Câu 8:
Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là
A. 4
B. 16
C. 32
D. 8
-
Câu 9:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét?
A. AaBb.
B. AaBB.
C. AABb.
D. AAbb.
-
Câu 10:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về 2 cặp gen đang xét?
A. AaBB
B. AaBb
C. AABb.
D. aabb.
-
Câu 11:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở Fn
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 2n.
C. 3n.
D. (3 : 1)n.
-
Câu 12:
Với phép lai (P) có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập. Theo lí thuyết, số loại giao tử của P là
A. 2n.
B. 3n.
C. 4n.
D. (1/2)n.
-
Câu 13:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AAbb.
B. Aabb.
C. aaBb.
D. AaBB.
-
Câu 14:
Biết một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AaBbDd, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là bao nhiêu?
A. 27/64
B. 1/64
C. 9/64
D. 48/64
-
Câu 15:
Một loài thực vật tứ bội, xét hai gen mỗi gen có hai alen (A, a và , b). Trong đó alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng thể tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội với xác suất thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai cho đời con 15 loại kiểu gen?
I. AaaaBBbb × AaaaBBbb. II. AAaaBBbb × AaaaBBbb. III. AaaaBBbb × Aaaabbbb. IV. AaaaBBbb × AAAabbbb. VII. AaaaBBBb × AaaaBBBb. V. AAAaBbbb × AAAaBBBb. VIII. AAaaBBBb × AAAABBbb. VI. AaaaBbbb × AaaaBbbb. IX. AAAaBBbb× AAAabbbb.A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 16:
Một loài thực vật tứ bội, xét hai gen mỗi gen có hai alen (A, a và , b). Trong đó alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng thể tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội với xác suất thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, khi cho lai cây cao, đỏ với cây cao trắng thì trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai cho đời con 9 loại kiểu gen?
I. AaaaBBbb × AaaaBBbb. II. AAaaBBbb × AaaaBBbb. III. AaaaBBbb × Aaaabbbb.
IV. AaaaBBbb × AAAabbbb. V. AAAaBbbb × AAAaBBBb. VI. AaaaBbbb × AaaaBbbb.
VII. AaaaBBBb × AaaaBBBb. VIII. AAaaBBBb × AAAABBbb. IX. AAAaBBbb× AAAabbbb.A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 17:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng lên 10cm ; Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa bbbDDDd × AAaa bbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 45 ; 15.
B. 45 ; 7.
C. 15 ; 4.
D. 32 ; 8.
-
Câu 18:
Theo lí thuyết thì cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số giao tử của cơ thể tạo ra là:
A. 2n.
B. 3n.
C. n.
D. 2n.
-
Câu 19:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây dị hợp 3 cặp gen?
A. AabbDD.
B. AaBbDd.
C. AaBbDD.
D. AAbbDD.
-
Câu 20:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
A. AabbDD.
B. AaBbDd.
C. AAbbDD.
D. AaBbDD.
-
Câu 21:
Theo lí thuyết, phép lai aaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 22:
Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
A. AABB x AABb.
B. Aabb x aaBB.
C. AaBb x aabb.
D. AaBB x AaBB.
-
Câu 23:
Ở bò, kiểu gen AA quy định tình trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tình trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong thí nghiệm đem lai một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:
(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16
(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.
(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 5.
-
Câu 24:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb; (2) aaBb x AaBB; (3) aaBb x aaBb; (4) AABb x AaBb; (5) AaBb x AaBB;
(6) AaBb x aaBb; (7) AAbb x aaBb; (8) Aabb x aaBb; (9) AAbb x AaBb;
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen.
B. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb.
C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
D. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1.
-
Câu 26:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1?
A. AAbb x AaBb.
B. AaBb x AaBb.
C. AaBb x Aabb.
D. aaBb x aaBb.
-
Câu 27:
Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, ở thế hệ sau tạo cá thể có kiểu hình trội về 3 gen trên với tỉ lệ
A. 100%
B. 27/64
C. 9/64
D. 1/64
-
Câu 28:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe × AabbddEe loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 15/64.
B. 63/64.
C. 255/256.
D. 1/64.
-
Câu 29:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 1 cây có kiểu gen dị hợp AaBb là
A. 20/81
B. 1/9
C. 8/9
D. 40/81
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB x aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch Cônsixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 105:35:35:1 hoặc 9:3:3:1.
B. 1225:35:35:1 hoặc 35:1.
C. 9:3:3:1 hoặc 35:1.
D. 105:35:35:1 hoặc 35:1.
-
Câu 31:
Cho phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42
B. 24
C. 56
D. 63
-
Câu 32:
Cây ba nhiễm có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 1/12
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/6
-
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1.
B. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1.
D. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1.
-
Câu 34:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd.
(3) Aabbdd × aaBbDD. (4) aaBbdd × AaBbdd.
(5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1?A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các gen quy định các tính trạng trên phân li độc lập. Trong các phép lai về hai tính trạng trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
A. 9.
B. 12.
C. 13.
D. 10.
-
Câu 36:
Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/16.
-
Câu 37:
Con lai trong phép lai nào sau đây là thể đa bội cùng nguồn?
A. AABB x aabb => AAaBb.
B. AAbb x aaBB => AAaaBBbb.
C. AABB x DDEE => ABDE.
D. AABB x DDEE => AABBDDEE.
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng. Biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao,
hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc xảy ra, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng ở F2 làA. 1/64
B. 1/81.
C. 1/9.
D. 1/256.
-
Câu 39:
Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
A. aabbdd x AabbDD.
B. aaBBdd x aabbDD.
C. AABbdd x Aabbdd.
D. aabbDD x AABBdd.
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm là
A. 6/64.
B. 9/64.
C. 15/64.
D. 20/64
-
Câu 41:
Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 21/128
B. 1/128
C. 27/64
D. 5/16
-
Câu 42:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 8 và 27
B. 27 và 8
C. 18 và 4
D. 12 và 4
-
Câu 43:
Ở phép lai 3 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy : cao: thấp = 3:1; tròn : dài = 1:1 ; đỏ : xanh = 5 : 3. Nếu cả 3 cặp tính trạng đều di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân cao, quả tròn, đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 15/64
B. 5/1
C. 5/9
D. 5/64
-
Câu 44:
Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A-B-D-?
A. 7
B. 1
C. 3
D. 6
-
Câu 45:
Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các gen phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng
A. 9/128
B. 1/32
C. 1/8
D. 9/16
-
Câu 46:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân li độc lập di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất (180cm) lai với cây thấp nhất (120cm) được F1. Cho F1 giao phối tự do được F2 có 7 kiểu hình về tính trạng chiều cao cây. Ở F2, loại cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ:
A. 1/64.
B. 6/64.
C. 15/64.
D. 20/64
-
Câu 47:
Cho biết gen A: Thân đen trội hoàn toàn so với a: Thân xám. Gen B: Lông dài trội hoàn toàn so với b: Lông ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho AAbb x aabb thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thì số loại kiểu gen ở F2 là
A. 3 loại.
B. 1 loại.
C. 2 loại.
D. 4 loại.
-
Câu 48:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd, (2) AaBbDd x aabbDd, (3) AAbbDd x aaBbdd, (4) aaBbDD x aabbDd,
(5)AaBbDD x aaBbDd, (6) AABbdd x AabbDd, (7) AabbDD x AabbDd, (8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?A. 5 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 6 phép lai.
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không, xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:
A. 1%
B. 58%
C. 17%
D. 34%
-
Câu 50:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
A. 4,6875%
B. 0,6592%
C. 13,18%
D. 18,75%