Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × Aabb.
B. Aabb × aaBb.
C. AABb × AaBb.
D. AaBb × AaBb.
-
Câu 2:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, khi xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng khác nhau trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có 4 loại kiểu gen.
B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu gen.
C. Có thể có 3 loại kiểu gen.
D. Có thể có 2 loại kiểu gen.
-
Câu 4:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32
B. 1/4
C. 3/8
D. 7/16
-
Câu 5:
Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có 19 kiểu gen dị hợp quy định các cây hoa đỏ và hoa trắng.
II. Ở F1 có 7 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp alen hoa trắng.
III. Trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 18/37
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/15
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Theo quy luật Mendel, phép lai nào sau đây có thể cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen?
A. AAbb × AABb.
B. aabb × aaBb.
C. AaBb × AABb.
D. AAbb × aaBB.
-
Câu 7:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 6,25%.
B. 75,00%.
C. 12,50%.
D. 18,75%.
-
Câu 8:
Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
A. 1/4
B. 1/2
C. 2/3
D. 1/3
-
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp tính trạng tương phản?
A. Hạt trơn.
B. Quả vàng.
C. Thân cao.
D. Hoa trắng.
-
Câu 10:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có 8 loại kiểu gen?
A. AabbDd × AaBbdd.
B. aabbDd × AaBbdd.
C. Aabbdd × AaBbdd.
D. AaBbDd × AaBbDd.
-
Câu 11:
Theo quy luật phân li độc lập của Mendel, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 12:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn; xét cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: 1. AAaaBbbb × aaaaBBbb. 2. AAaaBBbb × AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb × AAaaBbbb. 4. AaaaBBbb × Aabb. 5. AAaaBBbb × aabb 6. AAaaBBbb × Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai
B. 4 phép lai
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai
-
Câu 13:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%. III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 14:
Trong quy luật phân li độc lập của Mendel, Xét kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
A. AaBbCc × aabbcc
B. AaBbCc × AabbCc
C. AaBbCc × AaBbCc
D. AaBbCc × AaBbcc
-
Câu 15:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân bình thường, có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
1. AAbbDd × AaBBDd
2. Aabbdd × aaBbDD
3. aaBbdd × AaBbdd
4. AaBbDd × AabbDD
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Ở đậu Hà Lan, xét alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A. AABb
B. Aabb
C. AaBb
D. AaBB
-
Câu 17:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1 (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 18:
Xét đến quy luật phân li độc lập của Mendel, cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Quá trình giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
-
Câu 19:
Cho biết alem A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
A. 16,6%
B. 9,42%
C. 4,71%
D. 18,84%
-
Câu 20:
Ở loài bọ cánh cứng: xét A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
A. 65
B. 260
C. 195
D. 130
-
Câu 21:
Theo quy luật phân ly độc lập của Mendel, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
A. 10,55%
B. 42,19%
C. 12,50%
D. 0,39%
-
Câu 22:
Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 1/4
B. 9/16
C. 3/8
D. 1/8
-
Câu 23:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1:1:1:1
B. 3 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1:1.
-
Câu 24:
Trong quy luật phân li độc lập, phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;
-
Câu 25:
Theo lí thuyết thì cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 15%
C. 25%
D. 100%
-
Câu 26:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddFf qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
A. 6
B. 8
C. 12
D. 16
-
Câu 27:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 9
B. 6
C. 4
D. 1
-
Câu 28:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập của Mendel với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 2n
B. 3n
C. n
D. 2n
-
Câu 29:
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Mendel là:
A. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
B. Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. Số lượng con lai phải lớn.
D. Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường
-
Câu 30:
Quy luật phân ly độc lập của Mendel góp phần giải thích hiện tượng:
A. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể(NST) tương đồng
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
C. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
D. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
-
Câu 31:
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
A. Cùng loài; hai; phụ thuộc
B. Thuần chủng; hai; phụ thuộc
C. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc
D. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc
-
Câu 32:
Ở chuột, alen quy định màu lông đen (B) trội hoàn toàn so với alen quy định màu lông nâu (b). Tuy nhiên, một gen trên một nhiễm sắc thể khác xác định xem màu sắc có đọng lại trên lớp lông hay không. Alen trội C biểu hiện sự lắng đọng màu trong khi alen lặn c biểu thị sự thiếu thuốc màu. Nếu lai hai con chuột dị hợp tử về cả hai gen với nhau thì xác suất để bất kỳ con nào một trong những đứa con của họ sẽ có màu nâu?
A. 1/16
B. 3/16
C. 1/4
D. 9/16
-
Câu 33:
Một sinh viên đại học nghiên cứu về di truyền học được giao một dự án kéo dài cả học kỳ bởi giáo sư của cô ấy, người đã cho cô ấy 4 con chuột lang đen và 4 con trắng. Ở đó là 2 chuột lang đực và 2 cái mỗi màu. Giáo sư kể học sinh cho rằng chuột lang trong mỗi nhóm đều giống nhau kiểu gen. Dự án là xác định kiểu gen của chuột lang đen lợn. Học sinh thực hiện một số nghiên cứu thư viện sơ bộ và phát hiện ra lông trắng ở chuột lang là tính trạng lặn và lông đen là trội. Quy trình nào sau đây là tốt nhất cho học sinh tiến hành xác định kiểu gen của chuột lang đen nào? (Không coi chi phí là một yếu tố trong nghiên cứu này.)
A. Kiểu nhân
B. Phân tích máu của các nhiễm sắc thể để xem liệu có bằng chứng về không phân ly
C. Phân tích bằng kính hiển vi điện tử để xem có lông đen nào không chứa bất kỳ đốm trắng nào không thể nhìn thấy bằng mắt hoặc bằng kính hiển vi ánh sáng
D. Lai bất kỳ con vật màu đen nào với con vật màu trắng để xem có con vật nào trong số con cái có màu trắng
-
Câu 34:
Nếu L là alen quy định tóc dài, l là alen quy định tóc ngắn, B là alen quy định tóc đen, b là alen quy định lông trắng, S là alen quy định tóc thẳng và s là alen quy định tóc quăn.
Điều gì sẽ là kiểu hình cho một con chó nhỏ với kiểu gen LLBbss?A. Lông dài, trắng, thẳng
B. Lông ngắn, đen, thẳng
C. Lông dài, trắng, xoăn
D. Lông dài, đen, quăn
-
Câu 35:
Một con chuột đen dị hợp tử đực (Bb) giao phối với một con chuột cái đen dị hợp tử (Bb) và lứa gồm 12 con chuột con. B là alen quy định màu đen. Alen quy định màu nâu là b. Alen trội là B. Tỉ lệ nào sau đây gần nhất với tỉ lệ mong đợi về sự phân bố màu sắc ở đời con?
A. Toàn màu đen
B. 6 đen và 6 nâu
C. 4 màu đen và 8 màu nâu
D. 8 màu đen và 4 màu nâu
-
Câu 36:
Cho chuột đực đen thuần chủng giao phối với chuột cái nâu thu được 12 con. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông nâu.
Sự phân bố dự kiến về màu sắc và giới tính trong lứa của chúng là gì?A. 6 con cái màu nâu và 6 con đực màu đen
B. 9 đen và 3 nâu, tất cả đều là đực
C. 6 đực da đen và 6 cáida đen
D. 12 con đực da đen
-
Câu 37:
Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên được chi phối bởi:
A. 3 cặp gen qui định hai cặp qui định hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen.
B. 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng và phân li độc lập
C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, 3 cặp gen đều phân li độc lập với nhau
D. 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng và xảy ra hoán vị gen
-
Câu 38:
Trong điều kiện không có đột biến, có 2 tế bào sinh tinh của một loài thú có kiểu gen AaBb giảm phân. Trong những trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp đúng?
(1) tạo ra hai loại giao tử là AB và ab với tỉ lệ bằng nhau.
(2) tạo ra hai loại giao tử là Ab và aB với tỉ lệ bằng nhau.
(3) tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(4) tạo ra hai loại Ab và ab hoặc aB và AB với tỉ lệ bằng nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Một cá thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau tự thụ thì đời con F1 sẽ có số loại kiểu gen là:
A. 16
B. 9
C. 9 hoặc 10
D. 10
-
Câu 40:
Ở một loài, A quy định thân đen, a quy định thân vàng; B quy định cánh dày, b quy định cánh mỏng; D quy định đuôi dài; d quy định đuôi ngắn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Đem cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích, thu được kết quả Fa theo các trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: Fa có 8 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.
b. Trường hợp 2: Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ phân li 50% thân đen, cánh dày, đuôi dài; 50% thân vàng, cánh mỏng, đuôi ngắn.
c. Trường hợp 3: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 25% thân đen, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân đen, cánh mỏng, đuôi dài : 25% thân vàng, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân vàng, cánh mỏng, đuôi dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Ở trường hợp 1, 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
II. Ở trường hợp 2, cả 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. Ở trường hợp 3, tính trạng màu sắc và tính trạng độ dày cánh cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
IV. F1 ở trường hợp 3 có kiểu gen AaBd/bD
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Một loài thực vật đem lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng đem tự thụ phấn thì xác suất thu được con lai không có sự phân ly về kiểu hình là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 3/7
C. 1/7
D. 1
-
Câu 42:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1?
A. aaBb x AaBb
B. AaBb x AaBb
C. Aabb x Aabb
D. Aabb x aaBb
-
Câu 43:
Ở gà khi cho lai F1 có kiểu hình lông xoăn, chân thấp với nhau. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình có tỉ lệ : 6 gà lông xoăn, chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao : 2 gà lông thẳng chân thấp: 1 gà lông thẳng chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên NST thường . Nếu F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là: 2:2:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x aaBb
D. AaBb x AaBb
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
(2) Tỉ lệ 3 : 1.
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 45:
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 9:3:3:1
B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 3:6:3:1:2:1
-
Câu 46:
Biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Số kiểu gen và kiểu hình ở đời con lần lượt là:
A. 8 và 27
B. 18 và 4
C. 27 và 8
D. 18 và 8
-
Câu 47:
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một nhiễm sắc thể không thay đổi, gen II nằm trên cặp NST thường khác
A. 156
B. 242
C. 184
D. 216
-
Câu 48:
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen
(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen
(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.
(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Gen 1 và gen 2 nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập, mỗi gen có 4 alen khác nhau. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 5 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
A. 38700
B. 37800
C. 3600
D. 20700
-
Câu 50:
Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
B. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
C. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
D. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.