Trắc nghiệm Quốc tế thứ nhất và công xã Pa-ri 1871 Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây thể hiện rõ ràng sự đối lập giữa thái độ chống Phổ của quần chúng nhân dân so với Chính phủ tư sản lâm thời?
A. Tự tổ chức thành các đơn vị Quốc dân quân.
B. Quyết định đầu hàng quân Phổ.
C. Mở cửa cho quân phổ tiến vào nước Pháp.
D. Xin đình chiến với quân Phổ.
-
Câu 2:
Chính sách cơ bản nào sau đây không được Công xã Pa-ri đề ra trong quá trình tồn tại của mình?
A. Tách nhà thờ ra khỏi trường học.
B. Công nhân được phép làm chủ những xí nghiệp lớn.
C. Thực hiện giáo dục bắt buộc và miễn phí.
D. Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán.
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 của nhân dân Pa-ri?
A. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.
B. Bất bình trước thái độ ươn hèn của chính phủ tư sản khi Phổ tấn công.
C. Chống lại sự đầu hàng phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp để bảo vệ tổ quốc.
D. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông -mác.
-
Câu 4:
Nguyên nhân tại sao nói Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới?
A. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
B. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.
C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
D. Công xã vừa ban bố pháp lệnh vừa thi hành pháp lệnh.
-
Câu 5:
Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp – Phổ đã không dẫn đến hành động quan trọng gì của nhân dân?
A. Khởi nghĩa đòi lật đổ đế chế II.
B. Đòi thiết lập chế độ cộng hòa.
C. Tổ chức kháng chiến chống quân Phổ.
D. Tự vũ trang và xây dựng phòng tuyến bảo vệ thủ đô.
-
Câu 6:
Nhân tố quan trọng nào dưới đây tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh mới của giai cấp công nhân ?
A. Mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng sâu sắc.
B. Chủ nghĩa tư bản phát triển ngày càng nhanh chóng.
C. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1860 – 1867).
D. Sự tăng cường độ và thời gian lao động đối với công nhân.
-
Câu 7:
Lãnh đạo đứng đầu mỗi ủy ban trong Công xã Pari là
A. một ủy viên công xã.
B. một thành viên công xã.
C. một thành viên Hội đồng công xã
D. một ủy viên ủy ban.
-
Câu 8:
Cơ quan chính trị cao nhất của Công xã Pa-ri là
A. Ủy ban tài chính.
B. Hội đồng công xã.
C. Ủy ban an ninh xã hội.
D. Hội đồng quân sự.
-
Câu 9:
Sau khi Pháp thất bại trong chiến tranh Pháp – Phổ, Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập với tên gọi là
A. Chính phủ tư sản.
B. Chính phủ lâm thời.
C. Chính phủ vệ quốc.
D. Chính phủ phản quốc.
-
Câu 10:
Sự kiện lịch sử quan trọng nào đánh dấu lần đầu tiên chính phủ của giai cấp tư sản bị lật đổ?
A. Ngày 19-7-1870, Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ.
B. Cuộc cách mạng 18-3-1871.
C. Ngày 4-9-1870, nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ đế chế II.
D. Ngày 26-3-1871, Công xã Pa-ri được thành lập.
-
Câu 11:
Nhằm khắc phục tình trạng khủng hoảng trong những năm 1850 – 1870, chính phủ đế chế II do Na-pô-lê-ông III đứng đầu đã có quyết định quan trọng gì?
A. Tiến hành cải cách sâu rộng đất nước.
B. Thành lập chính phủ lâm thời.
C. Gây chiến với Phổ.
D. Giao chính quyền cho tư sản.
-
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không minh chứng C. Mác là “linh hồn của Quốc tế thứ nhất”?
A. Đóng vai trò trung tâm thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế.
B. Đưa Quốc tế thứ nhất chống những tư tưởng sai lệch.
C. Soạn thảo Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. Chuẩn bị tổ chức, văn kiện, lãnh đạo đại hội thành lập Quốc tế thứ nhất.
-
Câu 13:
Nét nổi bật quan trọng nhất của phong trào công nhân dưới tác động của Quốc tế thứ nhất là gì?
A. Giai cấp công nhân nhiều nước đã đứng lên đấu tranh quyết liệt.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, nhận thức rõ hơn về vai trò của giai cấp mình và tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Phong trào diễn ra liên tục và mạnh mẽ.
D. Quốc tế thứ nhất ra đời thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh hơn.
-
Câu 14:
Nguyên nhân sâu xa nào sau đây dẫn đến bùng nổ phong trào công nhân giữa thế kỉ XIX?
A. Ách áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.
B. Chính sách thiếu dân chủ của chính quyền.
C. Công nhân ngày càng đông đảo và mức độ tập trung cao.
D. Chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng.
-
Câu 15:
Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế thứ nhất, phong trào công nhân trên thế giới có nhiều biến chuyển, ngoại trừ
A. Nhiều chính đảng của công nhân các nước được thành lập
B. Công nhân tham gia ngày càng nhiều vào các phong trào đấu tranh chính trị
C. Các tổ chức quần chúng của công nhân được thành lập
D. Ủng hộ cuộc đấu tranh của người lao động Pa-ri, đoàn kết công nhân quốc tế
-
Câu 16:
Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân trong tình trạng phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng
B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng
C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận
D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phải mục tiêu hoạt động của Quốc tế thứ nhất?
A. Truyền bá học thuyết Mác.
B. Chống những tư tưởng lệch lạc trong nội bộ.
C. Thông qua những nghị quyết có ý nghĩa kinh tế.
D. Kêu gọi ủng hộ cuộc đấu tranh của những người lao động Pari.
-
Câu 18:
Tổ chức quốc tế đầu tiên góp phần truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác vào trong phong trào công nhân quốc tế có tên gọi lịch sử là
A. Hội liên hiệp lao động quốc tế.
B. Hội liên hiệp quốc dân.
C. Hội liên hiệp quốc tế.
D. Hội công nhân quốc tế.
-
Câu 19:
Từ tháng 5-1864 đến tháng 7-1876, Quốc tế thứ nhất đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội lớn quan trọng?
A. hai kì đại hội.
B. ba kì đại hội.
C. bốn kì đại hội.
D. năm kì đại hội.
-
Câu 20:
Ngày 28 - 9 – 1864, một cuộc mít tinh lớn rầm rộ được tổ chức tại Luân Đôn đã thông qua nghị quyết thành lập
A. Quốc tế thứ hai.
B. Hội liên hiệp quốc tế.
C. Quốc tế thứ nhất.
D. Hội liên hiệp lao động.
-
Câu 21:
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân giữa thế kỉ XIX có điểm hạn chế quan trọng gì?
A. Phân tán, chịu ảnh hưởng của khuynh hướng vô sản.
B. Phân tán, thiếu thống nhất về mặt tư tưởng.
C. Tập trung, chịu ảnh hưởng của khuynh hướng phi vô sản.
D. Tập trung, thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.
-
Câu 22:
Cho đến giữa thế kỉ XIX, giai cấp công nhân có sự biến chuyển quan trọng như thế nào?
A. đông đảo, tập trung mức độ khá cao.
B. đông đảo, tập trung mức độ rất cao.
C. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
D. giảm về số lượng và tính tập trung.
-
Câu 23:
Cho đến giữa thế kỉ XIX, giai cấp công nhân có sự biến chuyển quan trọng như thế nào?
A. đông đảo, tập trung mức độ khá cao.
B. đông đảo, tập trung mức độ rất cao.
C. tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
D. giảm về số lượng và tính tập trung.
-
Câu 24:
Chiến tranh Pháp-Phổ nổ ra vào thời gian nào?
A. 19-7-1870.
B. 2-9-1870.
C. 4-9-1870.
D. 7-9-1870.
-
Câu 25:
Năm 1867, Quốc tế thứ nhất đã tổ chức quyên góp giúp đỡ công nhân nước nào đấu tranh?
A. Bỉ.
B. Pa-ri.
C. Anh.
D. Nga.
-
Câu 26:
Sau thất bại của Công xã Pari Quốc tế thứ nhất đã họp ở đâu để giải tán?
A. Hoa Kỳ
B. Nhật Bản
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 27:
Vai trò lớn nhất của Quốc tế thứ nhất là gì?
A. Có vai trò to lớn trong việc tập hợp giai cấp công nhân các nước Châu Âu và Bắc Mĩ
B. Tiến hành đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Chống lại các học thuyết tiểu tư sản cơ hội chủ nghĩa
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 28:
Mục đích chung của Quốc tế thứ nhất được quy định ở?
A. Tuyên ngôn
B. Điều lệ
C. Cương lĩnh
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 29:
Tên đầy đủ của Quốc tế thứ nhất là?
A. Hội Lao động
B. Hội Liên hiệp Lao động
C. Hội Liên hiệp Lao động công nhân
D. Hội Liên hiệp Lao động Quốc tế
-
Câu 30:
Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 là?
A. Mâu thuẫn của xã hội tư bản ngày càng sâu sắc, tạo điều kiện cho công nhân đấu tranh.
B. Cuộc chiến tranh Pháp - Phổ (19-7-1870), với sự thất bại của Pháp làm cho nhân dân căm ghét chế độ thống trị dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày 4 - 9 - 1870 lật đổ đế chế II.
C. Sự phản động của giai cấp tư sản Pháp cướp đoạt thành quả cách mạng của quần chúng, đầu hàng Đức để đàn áp quần chúng.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 31:
Cuộc cách mạng lật đổ đế chế II diễn ra vào năm?
A. Năm 1860
B. Năm 1870
C. Năm 1860
D. Năm 1860
-
Câu 32:
Cuộc cách mạng lật đổ đế chế II diễn ra vào tháng?
A. Tháng 7
B. Tháng 8
C. Tháng 9
D. Tháng 10
-
Câu 33:
Cuộc cách mạng lật đổ đế chế II diễn ra vào ngày?
A. Ngày 1
B. Ngày 2
C. Ngày 3
D. Ngày 4
-
Câu 34:
Vai trò của Quốc tế thứ nhất là gì?
A. Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác
B. Phát triển phong trào công nhân quốc tế.
C. Đoàn kết, thống nhất các lực lượng vô sản quốc tế dưới ngọn vờ chủ nghĩa Mác
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 35:
Quốc tế thứ nhất đã tạo nên những ảnh hưởng gì nhất định?
A. Công nhân các nước tham gia ngày càng nhiều vào các cuộc đấu tranh chính trị
B. Các tổ chức công đoàn ra đời.
C. Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 36:
Từ tháng 9 - 1864 cho đến tháng 7 - 1876 đã diễn ra bao nhiêu lần đại hội?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 5 lần
-
Câu 37:
Các kì đại hội của Quốc tế diễn ra cho đến năm mấy thì kết thúc?
A. Năm 1875
B. Năm 1876
C. Năm 1877
D. Năm 1878
-
Câu 38:
Các kỳ đại hội diễn ra cho đến tháng mấy?
A. Tháng 6
B. Tháng 7
C. Tháng 8
D. Tháng 9
-
Câu 39:
Hoạt động của quốc tế thứ nhất chủ yếu được thông qua các kỳ đại hội bắt đầu từ năm mấy?
A. Năm 1863
B. Năm 1864
C. Năm 1865
D. Năm 1866
-
Câu 40:
Hoạt động của quốc tế thứ nhất chủ yếu được thông qua các kỳ đại hội bắt đầu từ tháng mấy?
A. Tháng 7
B. Tháng 8
C. Tháng 9
D. Tháng 10
-
Câu 41:
Hoạt động của quốc tế thứ nhất chủ yếu được thông qua?
A. Đại hội
B. Nghị quyết
C. Cương lĩnh
D. Tuyên ngôn
-
Câu 42:
Ngày 28 - 9 - 1864 Quốc tế thứ nhất thành lập tại đâu?
A. Luận Đôn
B. Mĩ
C. Pháp
D. Đức
-
Câu 43:
Việc soạn thảo tuyên ngôn và điều lệ được giao cho ai?
A. C.Mác
B. Ăngghen
C. C.Mác
D. Một tiểu ban trong đó có C.Mác
-
Câu 44:
Hội nghị bầu ra Ban Chấp hành Trung ương đã bầu ra bao nhiêu người?
A. 30 người
B. 31 người
C. 32 người
D. 33 người
-
Câu 45:
Hội liên hiệp lao động quốc tế còn được gọi là?
A. Hội liên hiệp lao động
B. Quốc tế thứ nhất
C. Quốc tế lao động
D. Quốc tế Cộng sản
-
Câu 46:
Việc thông qua nghị quyết thành lập Hội liên hiệp lao động quốc tế được phê duyệt vào năm?
A. Năm 1862
B. Năm 1863
C. Năm 1864
D. Năm 1865
-
Câu 47:
Việc thông qua nghị quyết thành lập Hội liên hiệp lao động quốc tế được phê duyệt vào tháng?
A. Tháng 7
B. Tháng 8
C. Tháng 9
D. Tháng 10
-
Câu 48:
Việc thông qua nghị quyết thành lập Hội liên hiệp lao động quốc tế được phê duyệt vào ngày?
A. Ngày 26
B. Ngày 27
C. Ngày 28
D. Ngày 29
-
Câu 49:
Ai là người được mời tham dự cuộc mít tinh lớn được tổ chức tại Luân Đôn?
A. C.Mác
B. Ăngghen
C. Mác và Ăngghen
D. Xanh ximông
-
Câu 50:
Đâu không phải là thành phần tham dự cuộc mít tinh tổ chức tại Luân Đôn?
A. Đại biểu của các nước Anh
B. Đại biểu của các nước Anh
C. Nhà hoạt động cách mạng ở nước ngoài đang sống ở Luân Đôn
D. Tổ chức phản động quốc tế