Trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng khi nói về các thí nghiệm ở thực vật?
A. Tiến hành thí nghiệm phát hiện hô hấp ở hạt, ta có thể sử dụng hạt khô hoặc hạt nảy mầm đều được
B. Giấy lọc tẩm coban clorua có màu hồng, khi thoát hơi nước xảy ra ở lá giấy sẽ chuyển màu xanh da trời
C. Tiến hành thí nghiệm chiết rút sắc tố carotenoit ở lá người ta sử dụng dung môi là nước cất.
D. Tiến hành thí nghiệm chiết rút sắc tố diệp lục ở lá người ta sử dụng dung môi là cồn 90O – 96O.
-
Câu 2:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
B. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
C. Sử dụng biện pháp chọn giống và bón phân hợp lý sẽ giúp tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
D. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
-
Câu 3:
Trong quá trình quang hợp, sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là
A. ATP, NADPH.
B. APG (axit phôtphoglixeric).
C. ALPG (andehit photphoglixeric).
D. RIDP (ribulozo – 1,5 – diphotphat).
-
Câu 4:
Năng lượng ánh sáng mặt trời chuyển thành năng lượng hoá học ATP qua
A. quá trình quang hợp.
B. quá trình hô hấp.
C. quá trình đồng hóa.
D. quá trình dị hóa.
-
Câu 5:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quang hợp?
(1). Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng. (2). Nước được phân li và giải phóng điện tử.
(3). Hình thành ATP. (4). Cacbohidrat được tạo ra.A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 6:
Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
B. Quang hợp tạo ra toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
C. Quang hợp hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
D. Quang hợp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ.
-
Câu 7:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ATP là sản phẩm của chuỗi phản ứng tối.
B. Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là APG.
C. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
D. Chu trình Canvin diễn ra trong xoang tilacoit.
-
Câu 8:
Trong chu trình cacbon, cacbon từ môi trường vô sinh được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ cho sinh vật nhờ quá trình
A. Hô hấp.
B. Tiêu hóa.
C. Phân giải chất hữu cơ.
D. Quang hợp.
-
Câu 9:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân hử H2O.
B. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong NADP+, ADP+.
C. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.
D. Pha tối cung cấp NADP+, ADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
-
Câu 10:
Trong quá trình quang hợp, khi sử dụng CO2 có nguyên tử phóng xạ (C14) thì C14 xuất hiện đầu tiên ở chất nào sau đây?
A. AlPG.
B. APG.
C. Rib – 1,5 – điP.
D. C6H12O6.
-
Câu 11:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP và ADP để cung cấp cho pha sáng.
B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.
C. O2 được sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2.
D. Cả thực vật C3, C4 và CAM đều có chu trình Canvin.
-
Câu 12:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
B. Khi cường độ ánh sáng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh.
C. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng.
D. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.
-
Câu 13:
Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?
A. Xantophyl → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
B. Carôten → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
C. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
D. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
-
Câu 14:
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ống nghiệm 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96O.
- Ống nghiệm 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước sạch.
- Ống nghiệm 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96O.
Sau 20 - 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từA. cả 3 ống nghiệm.
B. ống nghiệm 2.
C. ống nghiệm 3.
D. ống nghiệm 1.
-
Câu 15:
Khi nói về quang hợp ở thực vật phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.
B. O2 được sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2.
C. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Calvin.
D. Pha tối diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp.
-
Câu 16:
Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
A. APG; RiDP
B. APG; AlPG
C. Axit pyruvic; Glucozo
D. ATP; Glucozo
-
Câu 17:
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn
II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 18:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
II. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
III. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
IV. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2 thải ra
B. glucôzơ
C. O2 và glucôzơ
D. glucôzơ và H2O
-
Câu 20:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP II. Axit pyruvic III. NADH IV. FADH2 V. CO2
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ
A. Phân giải đường
B. Quang hô hấp
C. Sự phân ly nước
D. Sự khử CO2
-
Câu 22:
Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của lục lạp?
I. Stroma. II. Grana. III. Lizoxom. IV. Lưới nội chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:
I. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG).
II. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).
III. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.
IV. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Cho các nhận định sau:
I. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học
II. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ.
III. Những cây có lá màu đỏ, vàng hoặc cam vẫn quang hợp được vì lá cây không có diệp lục nhưng có sắc tố carotenoit giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng
IV. Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống của toàn bộ hành tinh trên Trái Đất.
Số nhận định không đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
I. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là ribulozo 1,5 điphotphat
II. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là axit oxalo axetic.
III. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở sản phẩm cố định CO2 đầu tiêu đều là APG.
IV. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành AlPG là NADPH.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa nước và quang hợp
I. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
II. Nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
III. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
IV. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng đến hoạt động các enzim quang hợp.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 27:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp?
I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 28:
Trong lá xanh có các nhóm sắc tố nào?
I.Phicobilin. II. Carotenotit. III. Plastoquinon. IV. Clorophyn
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Cho các nhận định sau
I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.
II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 30:
Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
A. Hai dạng chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
B. Hai dạng không chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
C. Chỉ dạng Pđ chuyển hóa sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.
D. Chỉ dạng Pđx chuyển hóa sáng dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.
-
Câu 31:
Để xác định quang chu kì của một loài thực vật, người ta sử dụng một loại ánh sáng để để ngắt quãng thời gian che tối của cây, sau một thời gian cây đó đã không ra hoa trong khi các cây khác không bị chiếu sáng ra hoa bình thường. Loài cây này thuộc nhóm:
A. Cây ngày dài.
B. Cây ngày ngắn.
C. Cây trung tính.
D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.
-
Câu 32:
Mở quang chủ động là phản ứng:
A. Khí khổng mở khi cây thừa nước.
B. Khí khổng đóng khi cây thiếu ánh sáng.
C. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước
D. Khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng
-
Câu 33:
Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Khi không có CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
-
Câu 34:
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, số phát biểu đúng là:
(1) Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang hợp.
(2) Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp diễn ra.
(3) Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp.
(4) Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng mặt trời.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
-
Câu 36:
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh tím và ánh sáng đỏ.
B. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.
C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.
D. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn.
-
Câu 37:
Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:
A. CO2, C6H12O6
B. H+, electron và O2
C. Electron và NADPH
D. H+, O2, NADPH
-
Câu 38:
Trong pha tối của quá trình quang hợp, mô tả nào dưới đây không chính xác?
A. Bản chất pha tối quang hợp là sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để cố định và chuyển hóa CO2
B. Pha tối quang hợp gồm 1 chuỗi các phản ứng không phụ thuộc vào sản phẩm pha sáng, CO2 được chuyển hóa thành đường
C. Pha tối có thể được chia thành ba giai đoạn theo thứ tự: cố định CO2, khử APG thành AlPG và giai đoạn tái tạo chất nhận ban đầu
D. AlPG được tạo ra từ pha tối có thể được sử dụng để tổng hợp thành đường 6 cacbon
-
Câu 39:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoa APG thành glucôzơ
II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước
III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra
IV. Diện lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 40:
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Khi nói về con đường cố định ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
I. Chất nhận đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật .
II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi.
III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.
IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Trong số các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, chu trình Krebs và chuỗi vận chuyển điện tử được thực hiện ở:
A. Trong tế bào chất và trong ti thể
B. Trong tế bào chất và trong lục lạp
C. Trong ti thể
D. Trong lục lạp và trong không bào
-
Câu 44:
Khi đưa cây ra ngoài sáng, ... (1)... trong tế bào khí khổng tiến hành ... (2)... làm thay đổi nồng độ CO2 và tiếp theo là pH. Sự thay đổi này dẫn đến 1 kết quả là hàm lượng đường tăng, làm tăng ... (3)... trong tế bào. Hai tế bào ... (4) ... hút nước, trương nước và khí khổng mở. Thứ tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là:
A. lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng.
B. lục lạp, áp suất thẩm thấu, quang hợp, khí khổng.
C. quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng, lục lạp.
D. lục lạp, quang hợp, khí khổng, áp suất thẩm thấu.
-
Câu 45:
Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây là đúng
(1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
(2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
(3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.
(4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao.
(5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 46:
Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng.
(2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu.
(3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên.
(5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
(6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 47:
Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do:
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu
B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng
C. Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất
D. Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút
-
Câu 48:
Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển
-
Câu 49:
Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là
A. Ti thể và ribôxôm
B. Bộ máy gôngi và lục lạp
C. Nhân và ti thể
D. Ti thể và lục lạp.
-
Câu 50:
Pha sáng của quang hợp có vai trò:
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ
B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2