Trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Bể chứa cacbon hoạt động nào sau đây là lớn nhất trên Trái đất và góp phần nhiều nhất để vận hành chu trình carbon?
A. Thảm thực vật rừng mưa
B. Nhiên liệu hóa thạch có thể phục hồi
C. Chất hữu cơ chết trong đất
D. Các đại dương
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với không khí so với nước?
A. Không khí có quán tính nhiệt nhiều hơn.
B. Không khí có nồng độ O2 cao hơn
C. Không khí cung cấp nhiều hỗ trợ vật lý hơn.
D. Không khí có tốc độ khuếch tán khí thấp hơn.
-
Câu 3:
Tại sao không nên ngủ dưới gốc cây vào ban đêm?
A. Có sự khan hiếm ôxy
B. khan hiếm khí cacbonic
C. Lượng oxy dồi dào
D. Lượng khí cacbonic dồi dào
-
Câu 4:
Loài thực vật chỉ có hạt nhưng không có quả được gọi là…
A. chuối
B. Lạc
C. Hạnh nhân
D. Cycus
-
Câu 5:
Các loài có khả năng quang hợp đều chứa:
A. Sắc tố màu xanh
B. Lục lạp
C. Sắc tố quang hợp.
D. Diệp lục
-
Câu 6:
Mặt trời cần thiết cho thực vật vì nó cung cấp _____
A. Nước
B. Rễ
C. Thức ăn
D. Năng lượng
-
Câu 7:
Phương trình nào sau đây là tóm tắt của quá trình quang hợp?
A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
B. 6CO2 + H2O + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + O2 + 6H2O
C. 6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
D. 6CO2 + 12H2O + Chất diệp lục + Ánh sáng mặt trời → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O
-
Câu 8:
Kẽm có vai trò gì trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần cấu tạo nên diệp lục
B. Tham gia vào quá trình quang phân li nước và hoạt hóa nhiều enzim
C. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
D. Tham gia cấu tạo nên enzim urêaza và hoạt hóa enzim
-
Câu 9:
Cường độ quang hợp đồng biến với cường độ ánh sáng trong khoảng:
A. Từ điểm bù đến điểm no ánh sáng
B. Chỉ đồng biến khi điểm bù ánh sáng rất thấp
C. Trên điểm no ánh sáng
D. Dưới điểm bù
-
Câu 10:
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Nước có chức năng gì trong quá trình quang hợp?
A. Các phân tử nước được kết hợp với các nguyên tử cacbon để tạo thành glucose.
B. Các phân tử nước là nguồn năng lượng trong các phản ứng ánh sáng.
C. Các phân tử nước được tách ra để cung cấp các điện tử cho chất diệp lục và các ion hydro.
D. Các phân tử nước được sử dụng để mang năng lượng vào chu trình Calvin.
-
Câu 12:
Câu nào mô tả đúng mối quan hệ giữa phản ứng sáng và chu trình Calvin?
A. Các phản ứng ánh sáng tạo ra ADP và ADP+ NADP+, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
B. Các phản ứng ánh sáng tạo ra nước, ATP và NADPH, tất cả đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
C. Các phản ứng ánh sáng tạo ra carbon dioxide và nước, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
D. Các phản ứng sáng tạo ra ATP và NADPH, cả hai đều được sử dụng trong chu trình Calvin.
-
Câu 13:
Chất diệp lục trong lá cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời làm chất xúc tác cho phản ứng: Khí cacbonic + Nước → Glucơzơ + Khí oxi. Chất tham gia phản ứng trên là:
A. chất diệp lục, glucozo và khí oxi.
B. glucozơ và khí oxi.
C. khí cacbonic, nước, chất diệp lục.
D. khí cacbonic và nước.
-
Câu 14:
Số phát biểu sai trong các phát biểu sau
I. Sản phẩm của quá trình hô hấp chỉ có CO2.
II. Sản phẩm của quá trình đường phân chỉ có axit pyruvic.
III. Ti thể là bào quan đặc biệt vừa tham gia vào hô hấp vừa tham gia vào quang hợp.
IV. Quá trình đường phân xảy ra trong ti thể.
V. Chất nền ti thể có rất nhiều enzim tham gia vào quá trình quang hợp.
A. 0
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 15:
Cho đồ thị và mối liên quan giữa quang hợp và nhiệt độ
Dựa vào sơ đồ cho biết kết luận nào sau đây đúng?
1. Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ.
2. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hơp giảm và giảm dần đến 0.
3. Cường độ quang hợp ít bị chi phối bởi nhiệt độ mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ CO2 và cường độ ánh sáng.
4. Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 – 35oC rồi sau đó giảm dần đến 0.
A. 3, 4
B. 1, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
-
Câu 16:
Giả sử môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:
A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. Cường độ quang hợp không thay đổi.
D. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
-
Câu 18:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóaA. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 19:
Nguồn cacbon là CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động
A. hô hấp ở thực vật.
B. hô hấp ở động vật.
C. hô hấp và quang hợp ở thực vật.
D. quang hợp ở thực vật.
-
Câu 20:
Cho thông tin về đặc điểm của cây Thanh long như sau: “Thanh long là loài cây có nguồn gốc nhiệt đới, chịu hạn giỏi, nên được trồng ở những vùng nóng. Chúng thích hợp khi trồng ở các nơi có cường độ ánh sáng mạnh, vì thế hễ bị che nắng thân cây sẽ ốm yếu và lâu cho quả. Thanh long thuộc họ xương rồng, trồng ở nước ta có thân, cành trườn bò trên trụ đỡ. Thân chứa nhiều nước nên nó có thể chịu hạn một thời gian dài. Cắt ngang ngang một thân thấy có hai phần: bên ngoài là nhu mô chứa diệp lục, bên trong là lõi cứng hình trụ. Thanh long sử dụng CO2 trong quang hợp theo hệ CAM (Crassulacean Acid Metabolism), là một hệ thích hợp cho các cây mọc ở vùng sa mạc. Chúng có chu trình C4 (cố định CO2 tạm thời vào ban đêm) và chu trình C3 xảy ra vào ban ngày. Mặc dù thanh long chịu hạn giỏi, nhưng nắng hạn kéo dài sẽ làm cây mất sức và làm giảm năng suất nhiều. Biểu hiện của sự thiếu nước là:Cành mới hình thành ít và phát triển rất chậm, teo lại và chuyển sang màu vàng; tỉ lệ rụng hoa cao hơn 80% đồng thời cho quả bé”.(Nguồn: http://rttc.hcmuaf.edu.vn/contents.php?ur=rttc&ids=8137). Khi nói về đặc điểm của cây thanh long, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Thanh long thuộc nhóm thực vật CAM.
II. Quá trình quang hợp của cây Thanh long chỉ có pha tối mà không có pha sáng.
III. Quá trình quang hợp của cây Thanh long diễn ra trong tế bào nhu mô của thân.
IV. Cây Thanh long có thể cho năng suất quả cao trong điều kiện khô hạn lâu dài mà không cần tưới nước.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 21:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Chuỗi chuyền điện tử nằm trên màng tilacoit của lục lạp
2. ở thực vật CAM khí khổng được mở ra vào ban ngày và đóng lại vào ban đêm
3. hạt lục lạp có nhiều trong các tế bào mô dậu
4. lục lạp chỉ có ở trên lá của cây không có ở bất kì các bộ phận nào khác
5. lá của cây sống ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh thì có lá xếp xiên, màu xanh nhạtA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóaA. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 23:
Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:
(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định không chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Quang hợp có vai trò gì trong hô hấp của cây xanh?
A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng hóa học trong hô hấp
B. Làm ức chế quá trình hô hấp của cây
C. Cung cấp các chất hữu cơ cho quá trình hô hấp
D. Không liên quan đến quá trình hô hấp của cây
-
Câu 25:
Mô tả nào sau đây không đúng với khái niệm quang hợp:
A. Đồng hóa cacbon của cây xanh dưới tác dụng của ánh sáng.
B. Tạo ra các chất hữu cơ chỉ nhờ quang năng.
C. Tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng.
D. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
-
Câu 26:
Khái niệm nào sau đây về quang hợp chưa được hoàn chỉnh?
A. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Quang hợp là quá trình đồng hóa cacbon của cây xanh, dưới tác dụng ánh sáng mặt trời.
C. Quang hợp là quá trình hệ sắc tố của cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
D. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ khí CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh nắng mặt trời, diễn ra trong cây xanh.
-
Câu 27:
Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?
A. hô hấp của sinh vật
B. quang hợp của cây xanh
C. phân giải chất hữu cơ
D. khuếch tán
-
Câu 28:
Cây xanh thải ra khí nào vào ban đêm?
A. Khí oxi
B. Khí cacbonic
C. Khí hidro
D. Khí nito
-
Câu 29:
Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?
A. Sự hô hấp của động vật và con người
B. Đốt than và khí đốt
C. Cây xanh quang hợp
D. Quá trình nung vôi
-
Câu 30:
Ở thực vật, khi nói về vai trò của quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật.
B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng
D. Điều hòa không khí
-
Câu 31:
Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
C. Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
D. Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.
-
Câu 32:
Trong các phát biểu sau
I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
V. Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
-
Câu 33:
Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày? Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
A. 72,7 kg.
B. 363,63 kg.
C. 500,0 kg.
D. 36,36 kg.
-
Câu 34:
Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày? Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
A. 72,7 kg.
B. 363,63 kg.
C. 500,0 kg.
D. 36,36 kg.
-
Câu 35:
Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 36:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1.Pha sáng là pha oxi hóa nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng oxi vào khí quyển
2.Qúa trình quang hợp chỉ có 2 pha là pha sáng và pha tối
3.Pha tối xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp
4.Pha sáng xảy ra trong chất nền lục lạpA. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 37:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Thực vật sống trong các môi trường nhất định đều có cấu tạo phù hợp với các điều môi trường đó qua đó giúp chúng thích nghi
2. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
3. Lục lạp là bào quan hô hấp chủ yếu của cây
4. Lá cây thường có dạng hình trụ dài để tăng cường diện tích tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
5. Lá cây và lục lạp đều có hình dạng và cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợpA. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 38:
Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.
4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.
Cho các phát biểu sau:
I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin
II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.
III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 39:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Lá thường có bản mỏng thường hướng về phía ánh sáng có cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp
2. Khí CO2 chỉ được hấp thụ vào cây qua tầng cutin không được hấp thụ qua khí khổng
3. Qua trình quang hợp chỉ có một pha là pha tối
4. Số lượng lục lạp trong các tế bào của những loài khác nhau là khác nhau
5. Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng chủ yếu từ vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được từ các photon cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóaA. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 40:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóaA. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 41:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
1. Sản phẩm của quang hợp là nguồn thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho người
2. Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở lá cây
3. Trên bề mặt lá, trong các lớp biểu bì có các khí khổng giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp
4. Mật độ lục lạp trong lá không ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của cây xanh
5. Lá cây thường có dạng dẹp để hạn chế sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời qua đó làm tăng hiệu suất quang hợpA. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1.Pha sáng là pha oxi hóa nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng oxi vào khí quyển
2.Qúa trình quang hợp chỉ có 2 pha là pha sáng và pha tối
3.Pha tối xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp
4.Pha sáng xảy ra trong chất nền lục lạpA. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học.
B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp.
C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài.
-
Câu 44:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là
1. Cây xanh quang hợp chủ yếu bằng rễ
2. Quá trình quang hợp của cây xanh có hai pha là pha sáng và pha tối
3. Pha sáng của quang hợp được thực hiện trên cấu trúc grana gồm các tilacoit chứa hệ sắc tố, các chất chuyển electron và các trung tâm phản ứng
4. Lá cây có màu xanh chủ yếu do trong tế bào của lá cây có chất tạo màu xanh
5. Pha tối của quang hợp được thực hiện trong chất nền lục lạp có chứa nhiều enzim cacboxi hóaA. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 45:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1. Quang hợp giúp điều hòa không khí: giải phóng khí O2 và hấp thụ khí CO2
2. Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm có diệp lục và carotenoit
3. Diệp lục có hai loại chủ yếu là diệp lục a và diệp lục b
4. Quá trình quang hợp là một quá trình độc lập không có mối liên hệ nào với hoạt động sống khác của cây
5. Quá trình quang hợp cần ánh sáng mặt trời nhưng không cần diệp lụcA. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 46:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1. Cây xanh gây ô nhiễm không khí do thải ra khí CO2 trong quá trình quang hợp
2. Qua quá trình quang hợp quang năng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học của quang hợp
3. Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh đã tạo ra nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới
4. Khi quan sát dưới kính hiển vi ở độ phóng đại cao ta dễ dàng thấy được trong lá có các hạt màu lục được gọi là lục lạp
5. Thân cây có chức năng chủ yếu là quang hợp tạo chất hữu cơ cung cấp cho câyA. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 47:
Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
A. Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất
B. Thực vật và một số vi sinh vật là các sinh vật quang tự dưỡng
C. Cuộc sống con người và các sinh vật trên Trái đất phụ thuộc hoàn toàn vào quá trình quang hợp.
D. Thực vật là những sinh vật tiêu thụ bậc một trong chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái.
-
Câu 48:
Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa:
1, Cung cấp khí ô xi cho các sinh vật trên trái đất.
2, Giảm lượng khí CO2 trong khí quyển.
3, Tạo ra chất hữu cơ nuôi sống các loại sinh vật trên trái đất.
4, Làm giảm hiệu ứng nhà kính.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 49:
Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?
A. Cung cấp khí ôxi cho các sinh vật khác.
B. Giữ cân bằng lượng khí cacbônic trong không khí.
C. Chất hữu cơ do cây xanh chế tạo cung cấp rất nhiều loại sản phẩm cho con người.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 50:
Nhờ ánh sáng mặt trời, chất diệp lục trong lá mà cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ
A. Nước
B. Muối khoáng trong đất
C. Khí cacbonic trong không khí
D. Cả A, B và C