Trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Ở thực vật C4, giai đoạn đầu tiên trong pha tối sẽ diễn ra quá trình cố định CO2
A. Và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
B. Và giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. Diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. Diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
-
Câu 2:
Nhóm thực vật C4 gồm các cây
A. dứa, ngô, kê
B. kê, rau dền, dứa
C. rau dền, lúa, rêu
D. ngô, kê, rau dền
-
Câu 3:
Thực vật C4 được phân bố
A. Rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. Ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. Ở vùng sa mạc.
-
Câu 4:
Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 như thế nào?.
A. Bình thường, nồng độ CO2 cao.
B. Và nồng độ CO2 bình thường.
C. O2 cao.
D. Và nồng độ CO2 thấp.
-
Câu 5:
Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. Rau dền, kê, các loại rau.
B. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. Lúa, khoai, sắn, đậu.
-
Câu 6:
Nhóm thực vật C3 được phân bố
A. Hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.
B. Ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Ở vùng nhiệt đới.
D. Ở vùng sa mạc.
-
Câu 7:
Chất nào được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho việc tổng hợp glucose?
A. APG (axit photphoglixêric).
B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
C. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
D. AM (axit malic).
-
Câu 8:
Sản phẩm quang hợp được tạo ra đầu tiên trong chu trình Calvin ở pha tối là
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).
D. APG (axit photphoglixêric).
-
Câu 9:
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. PEP
B. APG
C. AOA
D. Ribulozo – 1,5diP
-
Câu 10:
Trật tự đúng của các giai đoạn trong chu trình Calvin của pha tối quang hợp là:
A. Khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. Khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
D. Cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
-
Câu 11:
Những nguyên liệu mang năng lượng từ pha sáng được chuyển vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH
B. NADPH, O2
C. H2O; ATP
D. ATP và ADP, ánh sáng mặt trời
-
Câu 12:
Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Màng ngoài
B. Màng trong.
C. Chất nền (strôma).
D. Tilacôit.
-
Câu 13:
Phát biểu nào là không chính xác khi nói về các sự kiến của pha sáng trong quá trình quang hợp?
A. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước
B. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH
C. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp
-
Câu 14:
Trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật, năng lượng ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng của nước
B. Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
C. Quang phân li nước
D. Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động
-
Câu 15:
Trong quang hợp, sản phẩm được tạo ra từ pha sáng gồm:
A. ATP, NADPH VÀ O2.
B. ATP, NADPH VÀ CO2.
C. ATP, NADP+ VÀ O2.
D. ATP, NADPH.
-
Câu 16:
Diễn biến nào dưới đây không có trong những sự kiện pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
B. Quá trình khử CO2.
C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích).
-
Câu 17:
Về bản chất, pha sáng của quang hợp còn được xem là quá trình gì?
A. Quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
-
Câu 18:
Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại vị trí nào?
A. Chất nền.
B. Màng trong
C. Màng ngoài
D. Tilacôit.
-
Câu 19:
Pha sáng trong quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng mặt trời
A. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. Thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
-
Câu 20:
Có những loại hóa chất nào sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp khỏi lục lạp?
I. Axêtôn.
II. Cồn 90 – 960.
III. NaCl.
IV. Benzen.
V. CH4.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 21:
Carôtenôit là nhóm sắc tố quang hợp có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Củ khoai mì
B. Lá xà lách
C. Lá xanh
D. Củ cà rốt.
-
Câu 22:
Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ gì đối với quá trình quang hợp?
A. chuyển hóa năng lượng ở dạng hoá năng thành quang năng
B. tổng hợp glucôzơ.
C. Tiếp nhận CO2
D. hấp thụ năng lượng ánh sáng.
-
Câu 23:
Nhóm sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quá trình quang hợp?
A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b.
D. Diệp lục a, b và carôtenôit
-
Câu 24:
Khi nói vê các thành phần cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau:
(1) Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2) Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3) Chất nên strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biều đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 25:
Các tilacôit trong lục lạp trong tế bào lá không chứa
A. Các sắc tố.
B. Các trung tâm phản ứng.
C. Các chất truyền electron.
D. Enzim cacbôxi hóa.
-
Câu 26:
Đâu không là thành phần cấu trúc của bào quan lục lạp trong tế bào lá?
I. Strôma
II. Grana
III. Lizôxôm
IV. Tilacoit
A. IV
B. II
C. I
D. III
-
Câu 27:
Trong tế bào lá cây, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh?
A. Không bào
B. Riboxom
C. Lục lạp
D. Ti thể
-
Câu 28:
Do đâu mà diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?
A. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.
B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
C. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.
-
Câu 29:
Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên của cây có đặc điểm nào dưới đây?
A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.
B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp
D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp
-
Câu 30:
Vì sao lá của các loài cây thường có màu xanh lục?
A. Diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục
B. Diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
-
Câu 31:
Lá được cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá to, dày, cứng
B. To, dày, cứng, có nhiều gân
C. Lá có nhiều gân
D. Lá có hình dạng bản, mỏng
-
Câu 32:
Trong các phát biểu sau:
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác khi nói về vai trò của quang hợp với cây trồng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 33:
Đâu là khái niệm quang hợp đối với cây trồng?
A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước)
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước)
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
-
Câu 34:
Vi khuẩn có thể
A. kháng thuốc kháng sinh
B. chứa ADN tái tổ hợp
C. có thể được khuyến khích để chấp nhận ADN ngoại lai
D. không thể sinh sản
-
Câu 35:
Một thí nghiệm được thiết kế để đo tốc độ quang hợp sử dụng DPIP thay thế cho NADP+. DPIP bị oxy hóa có màu xanh lam và DPIP giảm rõ ràng. Các bước sóng khác nhau của ánh sáng là được sử dụng để chiếu sáng các mẫu có chứa lục lạp, DPIP và bộ đệm thích hợp. Các kết quả của thí nghiệm được hiển thị dưới đây.
Điều nào sau đây là hợp lý diễn giải kết quả?
A. Tất cả các bước sóng của ánh sáng là được hấp thụ và sử dụng như nhau trong quá trình quang hợp.
B. Màu xanh da trời (450 nm) là hiệu quả nhất bước sóng cho quang hợp.
C. Có ít nhất hai bước sóng ánh sáng được sử dụng trong quá trình quang hợp.
D. Dung dịch màu xanh lam chứng tỏ cực đại hoạt động quang hợp.
-
Câu 36:
Vào lúc nửa đêm, một thực vật có hoa đã được tiếp xúc với một dãy ánh sáng đỏ và đỏ xa thứ tự sau: đỏ, đỏ xa, đỏ. Tất cả những điều sau đây đúng NGOẠI TRỪ:
A. Dạng hoạt động của phytochrom là Pfr.
B. Mức Pfr cao sẽ tồn tại ở kết thúc trình tự.
C. Mức Pr thấp sẽ tồn tại ở kết thúc trình tự.
D. Ở cây ngày ngắn, ra hoa sẽ được gây ra.
-
Câu 37:
Tất cả những điều sau đây góp phần vào cơ chế ra hoa NGOẠI TRỪ:
A. quang chu kỳ
B. sắc tố thực vật
C. độ dài của ánh sáng ban đêm hoặc ban ngày
D. diệp lục
-
Câu 38:
Sự hấp thụ CO2 tương đối là thước đoA. cường độ quang hợp
B. cường độ ánh sáng
C. căng thẳng về nước
D. kích thước lá
-
Câu 39:
Sự thay đổi pH trong 36 giờ khoảng thời gian có thể chỉ ra rằng các sản phẩm axit đã đượcA. sản xuất vào ban đêm
B. sản xuất trong ngày
C. sinh ra vào ban đêm và bị suy thoái trong ngày
D. sản xuất trong ngày và xuống cấp vào ban đêm
-
Câu 40:
Tất cả những điều sau đây là đúng về quang hợp NGOẠI TRỪ:
A. Chu trình Calvin-Benson thường xảy ra trong bóng tối.
B. Phần lớn các phản ứng sáng xảy ra trên màng stroma ở lục lạp.
C. Năng lượng ánh sáng được tích trữ trong ATP.
D. gradien proton điều khiển hình thành ATP từ ADP + Pi.
-
Câu 41:
Sơ đồ sau đây thể hiện mũi tên số 3 có thể là
A. NADPH
B. ADP
C. glucôzơ
D. điện tử
-
Câu 42:
Mũi tên 1 có thể đại diện
A. ATP
B. H2O
C. NADPH
D. O2
-
Câu 43:
Nguồn điện tử cuối cùng được sử dụng trong tạo ra một phân tử glucose
A. Quang photphoryl hóa tuần hoàn
B. Phosphoryl hóa không vòng
C. Quang phân
D. Chu trình Calvin-Benson
-
Câu 44:
Xảy ra trong chất nền của lục lạp chính là quá trình
A. Quang photphoryl hóa tuần hoàn
B. Phosphoryl hóa không vòng
C. Quang phân
D. Chu trình Calvin-Benson
-
Câu 45:
Lưu trữ năng lượng thu được từ ánh sáng vào NADPH
A. Quang photphoryl hóa tuần hoàn
B. Phosphoryl hóa không vòng
C. Quang phân
D. Chu trình Calvin-Benson
-
Câu 46:
Giải phóng oxy
A. Quang photphoryl hóa tuần hoàn
B. Phosphoryl hóa không vòng
C. Quang phân
D. Chu trình Calvin-Benson
-
Câu 47:
Tất cả những điều sau đây xảy ra theo chu kỳ quang photphoryl hóa NGOẠI TRỪ:
A. Electron chuyển động dọc theo êlectron chuỗi vận tải.
B. Electron trong diệp lục trở thành hào hứng.
C. ATP được tạo ra
D. NADPH được sản xuất.
-
Câu 48:
Phân tử nào sau đây chứa nhiều năng lượng dự trữ nhất?
A. ADP
B. ATP
C. NADPH
D. Tinh bột
-
Câu 49:
Sản phẩm không tuần hoàn quang photpho hóa là
A. NADPH
B. H2O
C. CO2
D. ADP
-
Câu 50:
Khi cây rụng lá rụng lá vào mùa thu, những chiếc lá chuyển sang nhiều màu khác nhau sắc thái của màu đỏ, cam và vàng. Các nguồn gốc của những màu sắc này là
A. diệp lục
B. caroten
C. ATP
D. nấm phát triển