Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cua và vẹm xanh tương tác trong một hệ sinh thái ven biển. Khi kích thước của quần thể cua xanh càng lớn thì kích thước của quần thể vẹm có xu hướng nhỏ lại.
Câu nào mô tả đúng nhất về sự tương tác giữa cua xanh và vẹm trong hệ sinh thái ven biển?A. tương tác săn mồi trong đó cua xanh là kẻ săn mồi và vẹm là con mồi
B. một tương tác cạnh tranh trong đó trai cạnh tranh với cua xanh về thức ăn
C. tương tác lẫn nhau trong đó cua xanh và vẹm xanh giúp nhau tồn tại
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 2:
Hãy xem xét hai hệ sinh thái: một là suối nước ngọt, và một là rừng.
Phát biểu nào về mối tương tác trong hệ sinh thái suối và rừng là đúng nhất?A. Các tương tác săn mồi có thể xảy ra giữa cùng một loài trong dòng suối và các hệ sinh thái rừng.
B. Tương tác cạnh tranh xảy ra trong hệ sinh thái suối nhưng không xảy ra trong hệ sinh thái rừng.
C. Các kiểu tương tác giữa các sinh vật tương tự nhau ở cả hệ sinh thái suối và rừng.
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 3:
Tương tác nào trong số những tương tác này mô tả mối quan hệ cạnh tranh?
A. một con sói ăn thịt một con nai trong rừng
B. một con chim ăn ve và bọ chét trên một con nai trên đồng cỏ
C. một con hươu đực chiến đấu với một con hươu đực khác để giành bạn tình
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 4:
Đọc đoạn văn dưới đây. Sau đó trả lời các câu hỏi.
Hải quỳ là loài động vật săn mồi sử dụng xúc tu châm chích của chúng để kiếm mồi. Tuy nhiên, cá hề không bị ảnh hưởng bởi vết đốt của hải quỳ. Vì vậy, cá hề có thể sống trong các xúc tu của hải quỳ. Ở đây, cá hề được bảo vệ và tiếp cận thức ăn. Đổi lại, cá hề loại bỏ ký sinh trùng khỏi hải quỳ.
Thuật ngữ nào mô tả đúng nhất về sự tương tác giữa hải quỳ và cá hề được mô tả trong đoạn văn?A. hợp tác
B. săn mồi
C. cạnh tranh
D. ký sinh
-
Câu 5:
Mối, chẳng hạn như những con được hiển thị bên dưới, có các sinh vật đơn bào sống trong ruột của chúng. Những động vật nguyên sinh này giúp mối tiêu hóa gỗ.
Mối không thể tồn tại nếu không có động vật nguyên sinh. Tương tự như vậy, các động vật nguyên sinh chỉ sống trong ruột của mối.
Câu nào mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa mối và động vật nguyên sinh được mô tả ở trên?A. một mối quan hệ tương hỗ trong đó cả mối và động vật nguyên sinh dựa vào nhau để tồn tại
B. một mối quan hệ cạnh tranh trong đó mối sẽ cạnh tranh với các sinh vật nguyên sinh để giành tài nguyên
C. mối quan hệ săn mồi trong đó mối dựa vào các động vật nguyên sinh làm con mồi của chúng
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 6:
Sứa hộp và tôm tương tác trong hệ sinh thái biển. Khi kích thước của quần thể sứa hộp lớn hơn, kích thước của quần thể tôm có xu hướng nhỏ lại.
Câu nào mô tả đúng nhất về sự tương tác giữa sứa hộp và tôm trong hệ sinh thái ven biển?A. tương tác lẫn nhau trong đó sứa và tôm giúp nhau tồn tại
B. một tương tác cạnh tranh trong đó tôm cạnh tranh với sứa về thức ăn
C. một tương tác săn mồi trong đó sứa là kẻ săn mồi và tôm là con mồi
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 7:
Điều nào sau đây mô tả tương tác cạnh tranh?
A. sự tương tác trong đó hai sinh vật cạnh tranh để giành tài nguyên
B. một sự tương tác trong đó một sinh vật ăn một sinh vật khác
C. sự tương tác giữa các sinh vật thuộc các loài khác nhau mà cả hai sinh vật đều có lợi
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 8:
Hãy xem xét hai hệ sinh thái: một là hồ trên núi, và một là rạn san hô.
Phát biểu nào về sự tương tác trong hệ sinh thái hồ và rạn san hô là đúng nhất?A. Tương tác lẫn nhau xảy ra trong hệ sinh thái hồ nhưng không phải hệ sinh thái rạn san hô.
B. Các kiểu tương tác giữa các sinh vật tương tự nhau trong cả hệ sinh thái hồ và rạn san hô.
C. Các tương tác cạnh tranh có thể xảy ra giữa cùng một loài trong hệ sinh thái hồ và rạn san hô.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 9:
Hình ảnh dưới đây cho thấy một hệ sinh thái rừng ở Bắc California, Hoa Kỳ.
Tương tác cạnh tranh nào sau đây dễ xảy ra nhất trong hệ sinh thái rừng?A. Cây sồi cạnh tranh để lấy carbon dioxide để sử dụng trong quá trình quang hợp.
B. Chó sói đồng cỏ tranh nhau ăn thịt thỏ.
C. Sóc tranh giành ôxy để thở.
D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 10:
Phát biểu nào về cạnh tranh trong hệ sinh thái là đúng?
A. Các sinh vật có thể cạnh tranh với các sinh vật khác loài.
B. Cạnh tranh thường xảy ra khi các sinh vật cần các nguồn tài nguyên hạn chế khác nhau.
C. Cạnh tranh thường xảy ra khi nguồn lực dồi dào.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 11:
Công viên quốc gia Volcanoes ở Rwanda có những đỉnh núi được bao phủ bởi rừng mây. Những khu rừng này là nơi sinh sống của khỉ đột núi. Công viên có tre và cần tây dại, những loài khỉ đột thích ăn.
Thuật ngữ nào mô tả đúng nhất về khỉ đột, tre và cần tây hoang dã trong vườn quốc gia?A. quần thể
B. quần xã
C. hệ sinh thái
D. sinh quyển
-
Câu 12:
Phát biểu nào về cá vẹt trong hệ sinh thái rạn san hô có khả năng đúng nhất?
A. Cá vẹt sống và phát triển bằng cách tương tác với các loài cá khác, nhưng không phải với các bộ phận không sống của rạn san hô.
B. Cá vẹt tương tác với san hô, tảo và nước bao quanh chúng để sống và phát triển.
C. Để giữ an toàn, cá vẹt không tương tác với các phần khác trong hệ sinh thái rạn san hô của chúng.
D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 13:
Đất nông nghiệp bị bỏ hoang thường trở lại rừng. Quá trình tái sinh rừng này được gọi là:
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế thứ sinh
C. Quần xã đỉnh cực
D. Sự phục hồi sinh học
-
Câu 14:
Mối quan hệ giữa một bông hoa và côn trùng ăn mật hoa của nó là một ví dụ về
A. Cộng sinh vì hoa cung cấp thức ăn cho côn trùng, côn trùng thụ phấn cho hoa
B. Ký sinh vì côn trùng sống nhờ mật hoa từ hoa
C. Hội sinh vì côn trùng không làm hại hoa và hoa không có lợi từ mối quan hệ
D. Ăn thịt vì côn trùng ăn hoa
-
Câu 15:
Nhà sinh thái học có thể nghiên cứu diễn thế nguyên sinh ở đâu?
A. Một hòn đảo mới được hình thành do một vụ phun trào núi lửa
B. Một thung lũng đầy sỏi đã được bao phủ bởi một dòng sông băng cho đến gần đây
C. Một tảng đá lớn hoặc lớp đá trên đỉnh núi
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 16:
Điều nào sau đây là ví dụ điển hình về diễn thế sinh thái ở rừng rụng lá ôn đới?
A. Đất trống, cỏ dại, cỏ, cây bụi, cây lá kim, cây rụng lá
B. Cây bụi, cỏ, cây rụng lá
C. Cây bụi, cỏ, cây lá kim, cây rụng lá
D. Cỏ, cây lá kim, cây bụi, rụng lá
-
Câu 17:
Trong diễn thế sinh thái, khi nào các loài tiên phong được tìm thấy?
A. Không bao giờ
B. Trong giai đoạn đầu
C. Trong giai đoạn cuối
D. Ở giữa giai đoạn
-
Câu 18:
Câu nào mô tả đúng nhất sự khác biệt về đa dạng loài giữa một hệ sinh thái bắt đầu quá trình diễn thế nguyên sinh và một hệ sinh thái bắt đầu quá trình diễn thế thứ cấp?
A. Sự đa dạng về loài lớn hơn nhiều trong hệ sinh thái trải qua quá trình diễn thế nguyên sinh vì hệ sinh thái đó đang trải qua một thời gian dài hơn với sự thiếu cạnh tranh về không gian.
B. Không có sự khác biệt về đa dạng loài tồn tại bởi vì cả hai hệ sinh thái ban đầu đều thiếu sinh vật sống.
C. Sự đa dạng về loài lớn hơn nhiều trong hệ sinh thái trải qua quá trình diễn thế nguyên sinh vì thiếu đất cung cấp diện tích lớn hơn cho các sinh vật khai thác hốc.
D. Sự đa dạng của các loài lớn hơn trong hệ sinh thái trải qua quá trình diễn thế thứ sinh vì đất đã chứa hạt và bào tử của nhiều loài khác nhau.
-
Câu 19:
Khi một khu vực bị đốt cháy trong một đám cháy rừng, và sau đó thực vật và động vật bắt đầu quay trở lại khu vực bị đốt cháy, điều này được gọi là
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế thứ sinh
C. Loài tiên phong
D. Quần thể
-
Câu 20:
Sự kiện địa chất nào rất có thể là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đa dạng loài trong hệ sinh thái được biểu diễn trên biểu đồ?A. Núi lửa
B. Lụt
C. Lốc xoáy
D. Tuyết lở
-
Câu 21:
Trong quá trình diễn thế thứ cấp, điều nào trong số này mô tả tốt nhất tại sao các cây tiên phong đang phân hủy nhường chỗ cho các loài thực vật lớn hơn, phức tạp hơn, chẳng hạn như cây gỗ cứng?
A. Lượng ánh sáng mặt trời tăng lên có thể chiếu xuống mặt đất trong khi các loài tiên phong đang phân hủy
B. Nhiệt độ đất tăng lên do các loài tiên phong phân hủy giúp hạt cây nảy mầm nhanh hơn
C. Số lượng các loài tiên phong phân hủy tăng lên sẽ lấy đi chất dinh dưỡng mà cây con cần để phát triển và trưởng thành
D. Lượng đất tăng lên từ các loài tiên phong bị phân hủy cho phép các cây có hệ thống rễ phát triển rộng hơn hình thành.
-
Câu 22:
Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá nhỏ → Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
(2) Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
(3) Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.
(4) Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Một loài săn mồi mới, diều hâu đuôi đỏ đã được đưa vào hệ sinh thái đồng cỏ với một số loài gặm nhấm với các hành vi và đặc điểm khác nhau. Diều hâu săn mồi ban ngày, sà xuống những khu vực không có tán lá rậm rạp và chộp lấy con mồi một cách bất ngờ. Loài nào có khả năng suy giảm nhiều nhất khi giới thiệu loài động vật ăn thịt hàng đầu này?
A. Chuột đồng sống về đêm và kiếm ăn hạt giống trên đồng cỏ trống.
B. Chuột Nâu thích kiếm ăn trong các bãi rác và các nguồn thức ăn khác của con người hơn là kiếm ăn trong tự nhiên.
C. Chuột túi đào sâu dưới đất và làm thức ăn cho rễ cây và côn trùng.
D. Voles kiếm hạt vào ban ngày trên các cánh đồng và đồng cỏ.
-
Câu 24:
Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các cây cọ sống trên một quả đồi
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ
-
Câu 25:
Mức độ cạnh tranh về thức ăn và nơi ở giữa các loài gay gắt nhất khi:
A. ổ sinh thái của chúng giao nhau ít.
B. ổ sinh thái của chúng không giao nhau.
C. các loài có cùng nơi ở
D. ổ sinh thái của chúng giao nhau nhiều.
-
Câu 26:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự phân tầng của thực vật không liên quan đến sự phân tầng của các loài động vật trong hệ sinh thái đó.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài góp phần làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 27:
Nai và bò rừng là hai loài ăn có sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kê trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai.
B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng.
C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loài này tăng kích thước.
D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò.
-
Câu 28:
Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?
A. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.
B. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.
C. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ.
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm
-
Câu 29:
Khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
B. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo môi trường
D. Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của lưới thức ăn.
-
Câu 30:
Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? hệ sinh thái:
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 31:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 2: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,0052%
B. 45,5%
C. 0,57%
D. 0,92%
-
Câu 32:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.
(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại.
(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.
(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.
(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Sơ đồ thể hiện một lưới thức ăn thủy sản.
Câu phát biểu nào đúng?A. Có hai sinh vật sản xuất và ba động vật ăn cỏ.
B. Có hai sinh vật tiêu thụ sơ cấp và hai sinh vật tiêu thụ thứ cấp.
C. Có ba sinh vật sản xuất và hai sinh vật tiêu sơ cấp.
D. Có hai động vật ăn cỏ và hai sinh vật tiêu thụ bậc ba.
-
Câu 34:
Khi sống trong cùng sinh cảnh, để tránh cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng:
A. phân li ổ sinh thái.
B. hỗ trợ nhau.
C. loại trừ nhau.
D. di cư.
-
Câu 35:
Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng
A. thay đổi nguồn thức ăn
B. phân li nơi ở
C. phân li ổ sinh thái
D. di cư đi nơi khác
-
Câu 36:
Trong các phát biểu dưới đây về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng.
(2) Để giảm bớt sự cạnh tranh nhau, những cá thể trong một quần thể cùng loài thường có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(3) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn vẫn có thể chung sống hòa bình trong một sinh cảnh.
(4) Hai loài rắn sống chung trong một sinh cảnh và sử dụng chung một nguồn thức ăn, nhưng thời gian kiếm ăn khác nhau gọi là phân li ổ sinh thái
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng
A. Phân li ổ sinh thái
B. Phân li nơi ở
C. Thay đổi nguồn thức ăn
D. Di cư đi nơi khác
-
Câu 38:
Trong quần xã sinh vật, sự phân li ổ sinh thái xảy ra khi
A. các loài gần nhau về nguồn gốc sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
B. các loài khác xa nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
C. các loài gần nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
D. có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
-
Câu 39:
Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gậm nhấm như chuột, sóc, sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng. Có bao nhiêu suy luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên?
(1) Các loài gậm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ở khu vườn trên.
(2) Các loài gậm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.
(3) Các loài gậm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.
(4) Chất thải của các loài gậm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo
(5) Các loài P là nguồn thức ăn của các loài gậm nhấm
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 40:
Một loài săn mồi mới, diều hâu đuôi đỏ đã được đưa vào hệ sinh thái đồng cỏ với một số loài gặm nhấm với các hành vi và đặc điểm khác nhau. Diều hâu săn mồi ban ngày, sà xuống những khu vực không có tán lá rậm rạp và chộp lấy con mồi một cách bất ngờ. Loài nào có khả năng suy giảm nhiều nhất khi giới thiệu loài động vật ăn thịt hàng đầu này?
A. Chuột Nâu thích kiếm ăn trong các bãi rác và các nguồn thức ăn khác của con người hơn là kiếm ăn trong tự nhiên
B. Chuột đồng sống về đêm và kiếm ăn hạt giống trên đồng cỏ trống
C. Chuột túi đào sâu dưới đất và làm thức ăn cho rễ cây và côn trùng
D. Voles kiếm hạt vào ban ngày trên các cánh đồng và đồng cỏ
-
Câu 41:
Có 4 loài thủy sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí : loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 42:
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2m, nặng 34 kg (loài1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50cm, nặng 4-5kg (loài2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực.
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo.
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực.
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy.
-
Câu 43:
Cá ép bám vào mai rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa là ví dụ về mối quan hệ nào ?
A. Kí sinh
B. Sinh vật ăn sinh vật khác
C. Hội sinh
D. Cạnh tranh
-
Câu 44:
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệCác cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm
B. hỗ trợ cùng loài
C. cộng sinh
D. cạnh tranh cùng loài
-
Câu 45:
Cá ép có khả năng bám vào cá mập, nhờ vậy nó có thể tránh được những kẻ thù nguy hiểm. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh
B. hợp tác
C. vật ăn thịt- con mồi
D. kí sinh – vật chủ
-
Câu 46:
Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, cá trích ...) thậm chí cả tàu thuyền để áp chặt thân vào. Nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Hợp tác
C. Cộng sinh
D. Kí sinh
-
Câu 47:
Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình?
I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình.
II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất.
III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo rất là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.
IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
-
Câu 48:
Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau.
(2) Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một hướng.
(3) Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái.
(4) Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Trong 1 nghiên cứu, người ta nhận thấy hai loài chim sẻ Geospiza fuginosa và Geospiza fortis khi sống tại hai khu vực khác nhau thì kích thước mỏ bằng nhau, nhưng khi sống cùng nhau thì kích thước mỏ hai loài lại khác nhau. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Loài có họ hàng gần nên có kích thước mỏ giống nhau nên có hiện tượng trên.
B. Loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có hiện tượng trên.
C. Hai loài cùng ăn 1 loại thức ăn và có sự cạnh tranh nên có sự phân hóa ổ sinh thái.
D. Hai loài có chung những đặc điểm cấu tạo cơ thể trong những môi trường giống nhau.
-
Câu 50:
Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật Ạ, B, C, D, E, F, G, H được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có 5 chuỗi thức ăn.
(2) Nếu loại bỏ loài G và loài E thì loài F sẽ tăng.
(3) Loài E là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(4) Trong lưới thức ăn trên, có 2 loài tham gia nhiều chuỗi thức ăn nhất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4