Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng. 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
2. Thực vật thân thảo ưa bóng. 4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này làA. 1,2,4,3.
B. 3,4,2,1.
C. 1,4,3,2.
D. 1,2,3,4.
-
Câu 2:
Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
C. Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
-
Câu 3:
Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
A. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
B. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
D. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
-
Câu 4:
Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
-
Câu 5:
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 6:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
-
Câu 7:
Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hoá chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
B. Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.
C. Cho chuột ăn thức ăn chứa hoá chất để chúng không sinh sản được.
D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.
-
Câu 8:
Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Quần thể của con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S.
B. Vật ăn thịt luôn có kích thước hớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
C. Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
D. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.
-
Câu 9:
Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. nhiệt độ ngày càng giảm.
B. nhiệt độ ngày càng ổn định.
C. nhiệt độ ngày càng tăng.
D. độ ẩm ngày càng giảm.
-
Câu 10:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 11:
Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
A. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
-
Câu 12:
Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 13:
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ
C. Quan hệ hội sinh
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
-
Câu 14:
Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố :
A. diện tích của quần xã
B. thay đổi do hoạt động của con người
C. thay đổi do các quá trình tự nhiên
D. nhu cầu về nguồn sống của loài đó
-
Câu 15:
Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là
A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày
D. tất cả các khả năng trên
-
Câu 16:
Cho biết các đặc điểm sinh thái của một số loài cá nuôi ở ao, hồ nước ngọt như sau: Mè trắng ăn thực vật nổi, sống ở tầng nước mặt; mè hoa ăn động vật nổi, sống ở tầng nước mặt; Trắm cỏ ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng nước mặt và tầng giữa; trắm đen ăn thân mềm, sống ở tầng đáy; cá trôi ăn các vụn hữu cơ, sống ở tầng đáy; cá chép ăn tạp, sống ở tầng đáy. Phân tích đoạn thông tin trên cho thấy:
A. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì chúng cạnh tranh gay gắt vì chúng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
B. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì giữa chúng thể hiện mối quan hệ đối kháng.
C. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì chúng thể hiện sự phân tầng thẳng đứng.
D. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì sự cạnh tranh giữa trắm đen và trắm cỏ gay gắt hơn giữa trắm đen và cá chép.
-
Câu 17:
Trong quần xã rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là
A. động vật ăn cỏ
B. cá cóc
C. cây dây leo
D. cây gỗ lớn
-
Câu 18:
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
-
Câu 19:
Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh?
A. Dây tơ hồng và cây nhãn.
B. Phong lan và cây gỗ.
C. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
D. Giun đũa và lợn.
-
Câu 20:
Diễn thế sinh thái là quá trình
A. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu cho đến khi kết thúc
B. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường
C. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D. biến đổi của quần thể tương ứng với sự biến đổi của môi trường
-
Câu 21:
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu→ Ếch→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là động vật tiêu thụ
A. bậc 4.
B. bậc 3.
C. bậc 2.
D. bậc 5.
-
Câu 22:
Quần xã là:
A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất.
B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng sống trong một khu vực có liên hệ dinh dưỡng với nhau.
C. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.Các quần thể đó phải có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất trong một sinh cảnh.
D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng sống trong một không gian xác định gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
-
Câu 23:
Xem xét hai khu rừng: một là khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tại sao?
A. Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.
B. Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con.
C. Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.
D. Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quần thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.
-
Câu 24:
Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được
A. hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. năng lượng tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
-
Câu 25:
Trong hồ thủy triều, 15 loài động vật không xương sống đã giảm xuống còn 8 loài sau khi một loài đã được loại bỏ. Loài được loại bỏ có thể là
A. mầm bệnh.
B. loài chủ chốt.
C. động vật ăn cỏ.
D. sinh vật cộng sinh.
-
Câu 26:
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào.
D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
-
Câu 27:
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
-
Câu 28:
Xét các sinh vật sau:
1. Nấm rơm.
2. Nấm linh chi.
3. Vi khuẩn hoại sinh.
4. Rêu bám trên cây.
5. Dương xỉ.
6. Vi khuẩn lam.
Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật phân giải?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
-
Câu 30:
Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm.
B. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng.
C. Ổ sinh thái của bướm sẽ bị thu hẹp.
D. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại.
-
Câu 31:
Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
A. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
-
Câu 32:
Kết quả của diễn thế thứ sinh
A. hình thành quần xã ổn định.
B. luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực.
C. thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái.
D. phục hồi thành quần xã nguyên sinh.
-
Câu 33:
Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện của các loài trong quá trình diễn thế là
A. B → A → C → D.
B. D → B → C → A.
C. C → B → D → A.
D. B → D → A → C.
-
Câu 34:
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển Thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng
A. diễn thế nguyên sinh.
B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế khôi phục.
D. diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục.
-
Câu 35:
Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
-
Câu 36:
Sự phát triển quá mạnh dẫn đến tự diệt trong diễn thế sinh thái là của loài nào?
A. Loài đặc trưng.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài chủ chốt.
D. Loài ưu thế.
-
Câu 37:
Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?
A. Loài đặc trưng.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài chủ chốt.
D. Loài đặc hữu.
-
Câu 38:
Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là
A. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
B. hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
-
Câu 39:
Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là
A. sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã.
B. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã.
C. tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
D. sự sinh sản của các loài trong quần xã.
-
Câu 40:
Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định.
B. quá trình biến đổi nhảy cóc của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong.
D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần xã không thay đổi qua thời gian.
-
Câu 41:
Cho các ví dụ
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
-
Câu 42:
Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là
A. quan hệ hợp tác.
B. quan hệ cộng sinh.
C. quan hệ hội sinh.
D. quan hệ kí sinh.
-
Câu 43:
Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. quan hệ hợp tác.
B. quan hệ cộng sinh.
C. quan hệ hội sinh.
D. quan hệ kí sinh.
-
Câu 44:
Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây có một loài được lợi và loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm.
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
-
Câu 45:
Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. vật ăn thịt con mồi.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. cạnh tranh.
D. kí sinh.
-
Câu 46:
Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về
A. giới động vật.
B. giới thực vật.
C. giới nấm.
D. giới nhân sơ (vi khuẩn).
-
Câu 47:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
D. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
-
Câu 48:
Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?
A. Kiểu tăng trưởng.
B. Nhóm tuổi.
C. Thành phần loài.
D. Mật độ cá thể.
-
Câu 49:
Thành phần không thuộc quần xã là
A. sinh vật phân giải.
B. sinh vật tiêu thụ.
C. sinh vật sản xuất.
D. xác sinh vật, chất hữu cơ.
-
Câu 50:
Rừng mưa nhiệt đới là
A. một loài.
B. một quần thể.
C. một giới.
D. một quần xã.