Trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một quần xã sinh thái là
A. một nhóm các loài cùng tồn tại và tương tác trong một khu vực xác định.
B. một nhóm các loài cùng tồn tại và tương tác trong một khu vực cùng với môi trường vô sinh.
C. tất cả các loài trong một khu vực thuộc về một cụ thể cấp độ danh hiệu.
D. tất cả các loài là thành viên của lưới thức ăn địa phương.
-
Câu 2:
Một yếu tố có thể hạn chế việc thực hiện hốc do một sinh vật chiếm giữ là
A. hỗ trợ
B. aposematism.
C. bắt chước.
D. cạnh tranh
-
Câu 3:
Ăn thịt, ăn cỏ và ký sinh đều là những ví dụ về
A. tương tác đối kháng.
B. tương tác lẫn nhau.
C. tương tác cộng sinh.
D. tương tác cạnh tranh.
-
Câu 4:
Trùng hai roi => hàu => con người
Trong chuỗi thức ăn trên, hàu đại diệnA. mảnh vụn
B. sinh vật sản xuất
C. động vật ăn cỏ
D. sinh vật tiêu thụ
-
Câu 5:
Diễn thế nguyên sinh sẽ xảy ra trên một
A. đồng cỏ bị lũ phá hủy
B. đồng cỏ bị phá hủy do chăn thả quá mức
C. đảo núi lửa mới được tạo ra
D. phần của một khu rừng bị phá hủy bởi một tuyết lở
-
Câu 6:
Khi các loài hiện có trong môi trường sống làm thay đổi điều kiện môi trường theo cách mà chúng ức chế sinh sản của chính chúng trong mối quan hệ với các loài khác, sự kiện nào sau đây có khả năng xảy ra?
A. chọn lọc độc lập với mật độ
B. chia cắt môi trường sống
C. bùng nổ và phá vỡ chu kỳ dân số
D. diễn thế thứ sinh
-
Câu 7:
Điều nào sau đây là một ví dụ về mối quan hệ tương hỗ giữa hai sinh vật?
A. diều hâu săn chuột ban ngày, cú săn chuột ban đêm
B. kiến lấy thức ăn từ rệp và bảo vệ chúng khỏi những kẻ săn mồi
C. ve hút máu nai đồng thời phát tán
D. ong ăn mật hoa kế và tơ tằm ăn hạt kế
-
Câu 8:
Cỏ và cây bụi nhường chỗ cho cây lớn nhanh
A. Diễn thế sinh thái
B. Quan hệ cộng sinh
C. Hiện tượng phú dưỡng
D. Tiến hóa
-
Câu 9:
Điều nào sau đây tạo thành một chuỗi thức ăn có khả năng?
A. Mực—cá nhỏ—tảo—cá voi sát thủ—copepods
B. Copepods—mực—cá nhỏ—tảo—cá voi sát thủ
C. Tảo—copepods—cá nhỏ—mực—cá voi orca
D. Copepods—tảo—mực—cá nhỏ—cá voi sát thủ
-
Câu 10:
Vùng nào sau đây có sự đa dạng lớn nhất về giống loài?
A. Cốt-xta Ri-ca
B. Texas
C. Miền Trung Canada
D. Đồng bằng sông Mississippi
-
Câu 11:
Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu và chuyển hóa tự do nitơ thành ion amoni được gọi là
A. vi khuẩn thối rữa
B. vi khuẩn cố định đạm
C. vi khuẩn nitrat hóa
D. vi khuẩn khử nitrat
-
Câu 12:
Loại sinh vật nào giúp cây xanh hấp thụ nitơ từ đất?
A. Địa y
B. Các loại cây khác
C. Nấm
D. Vi khuẩn
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng về hai quần thể của paramecium được trồng trong môi trường nuôi cấy cùng nhau?
A. Họ chia sẻ một thị trường ngách.
B. Đây là một ví dụ về chủ nghĩa cộng sản.
C. Hai quần thể không tương tác với nhau.
D. Đây là một ví dụ về sự tiến hóa khác nhau.
-
Câu 14:
Khi hai loài paramecium, P. caudatum và P. aurelia, được trồng trong các món ăn văn hóa riêng biệt, mỗi quần thể phát triển nhanh chóng và sau đó chững lại ở khả năng chịu lực đối với môi trường của nó. Khi chúng được kết hợp trong một nền văn hóa món ăn, P. aurelia sống sót, nhưng P. caudatum thì không. Điều này rất có thể là do
A. P. caudatum bị đột biến khiến nó không thể tồn tại
B. P. caudatum bị virus hoặc vi khuẩn gây bệnh tấn công
C. P. aurelia chắc hẳn đã tiến hóa thành một sinh vật siêu việt
D. Hai quần thể đang cạnh tranh với nhau và P. aurelia có thể vượt qua P. caudatum
-
Câu 15:
Lươn đèn bám vào da của một số loài cá hồi và hấp thụ chất dinh dưỡng từ cơ thể của cá hồi. Biểu tượng nào thể hiện điều này tốt nhất mối quan hệ?
A. (+/+)
B. (+/0)
C. (+/−)
D. (−/+)
-
Câu 16:
Một bệnh nhiễm nấm đã ảnh hưởng đến gần như tất cả các cây sồi trong một khu rừng cụ thể để màu của vỏ cây chuyển sang gần như đen. Các nhà khoa học nghiên cứu những cây bị bệnh đã phát hiện ra rằng một quần thể sâu bướm có người sinh sống, khu rừng thay đổi từ màu nâu nhạt sang gần như đen. Điều nào sau đây sẽ giải thích tốt nhất sự thay đổi màu sắc của quần thể bướm đêm?
A. Những con bướm đêm phát triển đôi cánh sẫm màu hơn để hòa lẫn với cây cối.
B. Nấm lây nhiễm sâu bướm cũng như cây sồi.
C. Những con sâu bướm gần như đen trong quần thể là những con duy nhất sống sót sau khi cây bị tối đi vì nhiễm nấm.
D. Bướm đêm là loài đầu tiên thay đổi màu sắc, khiến cây cối tối đi.
-
Câu 17:
Con người ăn ngô và các loại rau khác. Con người cũng ăn thịt bò từ gia súc đã được cho ăn ngô. Trong những trường hợp đó, gia súc và con người chiếm vị trí nào trong số các bậc dinh dưỡng sau?
A. Sinh vật tiêu thụ sơ cấp và sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ sơ cấp và sinh vật tiêu thụ thứ cấp
C. Sinh vật tiêu thụ sơ cấp và sinh vật tiêu thụ cấp 3
D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3 và sinh vật tiêu thụ cấp 4
-
Câu 18:
Mặc dù có nhiều loài chim khác nhau sinh sống trong trang trại, sự cạnh tranh giữa những con chim này hiếm khi xảy ra. Lời giải thích tốt nhất cho sự thiếu hụt này cạnh tranh là những con chim này
A. chia sẻ thức ăn với nhau
B. có một nguồn cung cấp thực phẩm hạn chế
C. sống trong các hốc sinh thái khác nhau
D. có liên quan chặt chẽ
-
Câu 19:
Điều gì rất có thể xảy ra nếu trang trại được bán và các cánh đồng được được phép mọc hoang? Nếu một nghiên cứu về một trang trại nhỏ ở Michigan đã được thực hiện vào năm 2004. Sinh vật đã được tìm thấy để sống ở đó, bao gồm chuột đồng cỏ, châu chấu, nhện, chim và chuột. Người nông dân về hưu và chuyển đi, để lại mảnh đất để phát triển hoang dã.
A. Thực vật sẽ thay đổi, nhưng động vật sẽ không thay đổi.
B. Động vật sẽ thay đổi, nhưng thực vật sẽ không thay đổi.
C. Cả thực vật và động vật sẽ không thay đổi vì khí hậu sẽ không thay đổi.
D. Cả động vật và thực vật sẽ thay đổi.
-
Câu 20:
Một nghiên cứu về một trang trại nhỏ ở Michigan đã được thực hiện vào năm 2004. sinh vật đã được tìm thấy để sống ở đó, bao gồm chuột đồng cỏ, châu chấu, nhện, chim và chuột. Người nông dân về hưu và chuyển đi, để lại mảnh đất để phát triển hoang dã. Chuột đồng cỏ, châu chấu, nhện, chuột và các sinh vật khác, cùng với đất, khoáng chất và nước tạo nên một
A. hệ sinh thái
B. quần thể
C. quần xã
D. chuỗi thức ăn
-
Câu 21:
Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lai bao nhiêu lợi ích sau đây?
I. Tận dụng diện tích ao nuôi.
II. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
III. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loại cá trong ao.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 22:
Loài ưu thế là loài có đặc điểm gì?
A. Có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. Có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. Chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. Có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
-
Câu 23:
Khi nhắc đến về độ đa dạng của các loài sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
-
Câu 24:
Trong tất cả các mối quan hệ giữa các loài sinh vật, mối quan hệ gì là quan hệ cộng sinh?
A. Giun đũa trong ruột lợn và lợn.
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Tầm gửi và cây thân gỗ.
D. Cỏ dại và lúa.
-
Câu 25:
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng đem lại ý nghĩa gì cho sinh vật?
A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
-
Câu 26:
Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng gồm: 1. Tầng thảm xanh 2. Tầng tán rừng 3. Tầng vượt tán 4. Tầng dưới tán rừng Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ dưới lên?
A. 2-1-3-4
B. 1-4-2-3
C. 3-2-1-4
D. 1-2-3-4
-
Câu 27:
Nếu trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?
A. Savan.
B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Đồng cỏ ôn đới.
-
Câu 28:
Nguyên nhân chính nào dẫn tới sự phân tầng trong quần xã?
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
-
Câu 29:
Các loài sinh vật sống trong quần xã phân bố theo kiểu gì?
A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
B. Đồng đều và theo nhóm.
C. Ngẫu nhiên và đồng đều.
D. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
-
Câu 30:
Cho các nhóm sinh vật sau: (1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn (2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh (3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ (4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ (5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
A. (5)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (1) và (3)
-
Câu 31:
Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường là những loài thuộc vào giới nào?
A. giới động vật
B. giới thực vật
C. giới nấm
D. giới nhân sơ (vi khuẩn)
-
Câu 32:
Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là gì?
A. Loài đặc trưng
B. Loài đặc hữu
C. Loài ưu thế
D. Loài ngẫu nhiên
-
Câu 33:
Khi nói về sự đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu đúng là:
A. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
D. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
-
Câu 34:
Đặc trưng gì sau đây là của quần xã sinh vật?
A. Kiểu tăng trưởng.
B. Nhóm tuổi.
C. Thành phần loài.
D. Mật độ cá thể.
-
Câu 35:
Thành phần nào không phải thuộc quần xã?
A. Sinh vật phân giải
B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.
-
Câu 36:
Rừng mưa nhiệt đới là bao nhiêu loài?
A. Một loài
B. Một quần thể
C. Một giới
D. Một quần xã
-
Câu 37:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 38:
Mối quan hệ giữa hai quần thể nào sau đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn
C. Hải quỳ và cua.
D. Chim mỏ đỏ và linh dương
-
Câu 39:
Ở mối quan hệ gì sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A. Hội sinh.
B. Kí sinh.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Cộng sinh.
-
Câu 40:
Ở vùng biển Pêru, cá cơm chết hết loạt do dòng biển nóng chảy qua là kiểu biến động nào?
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa.
D. Theo chu kỳ nhiều năm.
-
Câu 41:
Trùng roi (Trichomonas) bắt buộc phải sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hợp tác.
B. Hội sinh.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
-
Câu 42:
Đặc điểm chung của các mối quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. tất cả các loài đều không có lợi, cũng không bị hại gì.
C. ít nhất có một loài bị hại.
D. cả hai loài đều có lợi.
-
Câu 43:
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về ưu điểm của biện pháp sử dụng loài thiên địch so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. (2) Không gây ô nhiễm môi trường. (3) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thời tiết. (4) Nhanh chóng dấp tắt tất cả các loại bệnh dịch.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 44:
Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt
B. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống
D. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng
-
Câu 45:
Hiện tượng khống chế sinh học thường dẫn đến:
A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
D. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
-
Câu 46:
Ví dụ gì sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy
B. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
C. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
D. Nuôi mèo để diệt chuột
-
Câu 47:
Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng trừ sâu hại cây bằng cách thức nào?
A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật
B. thuốc trừ sâu hóa học
C. bẫy đèn
D. thiên địch
-
Câu 48:
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các loài gì sau đây trong quần xã?
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo
-
Câu 49:
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã được thể hiện như thế nào?
A. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
-
Câu 50:
Cho các ví dụ sau đây:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ nào thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).