Trắc nghiệm Quần thể người Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Tất cả những yếu tố sau đây là yếu tố không phụ thuộc vào mật độ NGOẠI TRỪ
A. lũ lụt
B. nạn đói
C. động đất
D. sóng thần
-
Câu 2:
Gây nhiễu là một thách thức đặc biệt trong dịch tễ học dinh dưỡng vì
A. mọi người thay đổi chế độ ăn uống của họ theo thời gian.
B. rất khó để đo lường chế độ ăn uống của mọi người một cách chính xác trong các nghiên cứu lớn.
C. không có phương pháp tốt để điều chỉnh sự gây nhiễu trong các nghiên cứu dinh dưỡng.
D. các thành phần dinh dưỡng khác nhau có mối tương quan với nhau, gây khó khăn cho việc tách biệt ảnh hưởng của chúng.
-
Câu 3:
Các thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chứng cung cấp bằng chứng mạnh mẽ rằng tác động quan sát được là do can thiệp (mức phơi nhiễm được chỉ định). Một lý do là vì
A. khi những người tham gia được chọn ngẫu nhiên, nhiều đặc điểm và các yếu tố gây nhiễu có thể được phân bổ đều trong các nhóm.
B. đo lường biến số kết quả với độ chính xác cao trong các thử nghiệm ngẫu nhiên, có kiểm soát sẽ dễ dàng hơn so với trong các thiết kế nghiên cứu khác.
C. mức phơi nhiễm và kết quả được đo cùng một lúc.
D. những người tham gia nghiên cứu là tình nguyện viên và do đó có động cơ tham gia vào nghiên cứu.
-
Câu 4:
Khi các nhà dịch tễ học đánh giá bằng chứng để thiết lập các nguyên nhân có thể gây ra tình trạng sức khỏe , họ xem xét
A. Độ mạnh ước tính của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả.
B. Bằng chứng cho thấy mức độ quan tâm đã xuất hiện trước khi có kết quả.
C. Bằng chứng cho thấy rằng việc giảm mức độ phơi nhiễm sẽ đảo ngược rủi ro của kết quả.
D. Tất cả các phương án đã cho.
-
Câu 5:
Trong một nghiên cứu đoàn hệ, tỷ lệ rủi ro phát triển bệnh tiểu đường là 0,86 khi so sánh những người uống trà (người tiếp xúc) với những người không uống trà (người không tiếp xúc). Mà một tuyên bố là chính xác?
A. Những người uống trà có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường thấp hơn.
B. Những người uống trà có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hơn.
C. Dựa trên thông tin được cung cấp, chúng tôi không thể biết liệu sự khác biệt quan sát được về nguy cơ mắc bệnh có phải là kết quả của sự ngẫu nhiên hay không.
D. Tỷ số nguy cơ gần với giá trị 1 nên không có sự khác biệt về nguy cơ mắc bệnh giữa hai nhóm.
-
Câu 6:
Có thể giảm (mặc dù không loại bỏ) sai lệch thông tin trong đánh giá lượng ăn vào bằng cách
A. thu thập thông tin về nhiều khía cạnh khác nhau trong thói quen ăn kiêng của mọi người.
B. thu thập dữ liệu về chế độ ăn uống khi bắt đầu nghiên cứu, trước khi mọi người trải qua các triệu chứng của bệnh.
C. thu thập dữ liệu về tất cả các yếu tố gây nhiễu có thể có.
D. đảm bảo rằng mẫu nghiên cứu là đại diện cho tổng thể.
-
Câu 7:
Các biện pháp dịch tễ học về tác động đánh giá sự khác biệt giữa phơi nhiễm và kết quả.
A. sức mạnh của các cơ chế nhân quả
B. sức mạnh của sự đảo ngược
C. sức mạnh của hiệp hội
D. sức mạnh của một yếu tố gây nhiễu
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây về phơi nhiễm là đúng?
A. “Phơi nhiễm” là sự tiếp xúc với một số yếu tố có thể có hại hoặc có lợi cho sức khỏe.
B. Một cá nhân bị phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
C. Chế độ ăn uống không phải là một 'phơi nhiễm' bởi vì các cá nhân đưa ra lựa chọn về những gì họ ăn.
D. Chỉ số khối cơ thể cao là một yếu tố rủi ro đối với một loạt các tình trạng sức khỏe, do đó, nó không thể được coi là một lần phơi nhiễm.
-
Câu 9:
Trong trường hợp nào sau đây, tỷ lệ mắc bệnh trong dân số sẽ tăng lên, tất cả những trường hợp khác không đổi?
A. Nếu tỷ lệ mắc bệnh giảm.
B. Nếu thời gian sống thêm với bệnh tăng lên.
C. Nếu bệnh hồi phục nhanh hơn.
D. Nếu quần thể trong đó bệnh được đo tăng lên.
-
Câu 10:
Chiều cao của người trưởng thành là:
A. một tính trạng số lượng vì khả năng di truyền cao của nó
B. một tính trạng số lượng vì nó phụ thuộc vào tình trạng dinh dưỡng
C. một đặc điểm định tính vì nó phụ thuộc vào tình trạng dinh dưỡng
D. một đặc điểm định tính vì nó phụ thuộc vào sự di truyền và tình trạng dinh dưỡng
-
Câu 11:
Dân số loài người tăng theo cấp số nhân sau cuộc cách mạng công nghiệp. Điều nào sau đây KHÔNG giúp xác định các mô hình gia tăng dân số của loài người?
A. tỉ lệ tuổi tác
B. tỉ lệ sinh
C. tỉ lệ chết
D. yếu tố hạn chế
-
Câu 12:
Một thành phố có dân số 8792 người. Diện tích của thành phố là khoảng 6,5 dặm vuông. Khoảng bao nhiêu người trên một dặm vuông sống trong thành phố?
A. 57148
B. 208
C. 1353
D. 135
-
Câu 13:
Nếu số sinh của một quần thể bằng số chết của một quần thể thì điều gì sẽ xảy ra đối với sự gia tăng của dân số?
A. Nó sẽ tăng lên.
B. Nó sẽ không thay đổi.
C. Nó sẽ giảm.
D. Nó sẽ dao động.
-
Câu 14:
Phương pháp tiết kiệm năng lượng nhất để nuôi dân số lớn như ở Trung Quốc là ăn:
A. chủ yếu là cơm và rau với ít thịt
B. một lượng lớn thịt với ít rau
C. nhiều cá với ít cơm
D. không có giải pháp
-
Câu 15:
Một ví dụ về yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến quy mô dân số là:
A. Cạnh tranh
B. Sự ăn thịt
C. Một đám cháy
D. Hai trong số các câu trả lời là đúng
-
Câu 16:
Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc vào mật độ hạn chế sự gia tăng dân số của loài người?
A. Áp lực xã hội đối với việc kiểm soát sinh sản
B. Động đất
C. Bệnh dịch
D. Nạn đói
-
Câu 17:
Trong các hình thức vận động, hình thức nào là hình thức vận động cao nhất?
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Xã hội
D. Vật lý
-
Câu 18:
Tư tưởng nào dưới đây là một nguyên nhân dẫn đến việc sinh nhiều con trong gia đình Việt Nam?
A. Trọng nam khinh nữ
B. Hiếu thảo với cha mẹ
C. Hiếu học
D. Trung quân ái quốc
-
Câu 19:
Vai trò của xóa bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ đối với công tác kế hoạch hóa gia đình?
A. Các gia đình sẽ không lựa chọn giới tính mà sinh nhiều con.
B. Sẽ không lựa chọn giới tính khi sinh, làm mất cân bằng giới tính.
C. Đảm bảo sự bình đẳng trong xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 20:
Người ta chia dân số thành mấy nhóm tuổi khác nhau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 21:
Một thị trấn có 20.000 dân có tỷ lệ sinh là 25 trên 1.000 mỗi năm và tỷ lệ tử là 7 trên 1.000. Có 600 người nhập cư vào thị trấn và 200 người di cư khỏi thị trấn. Sử dụng các giá trị này, hãy tính quy mô dân số cho năm tiếp theo.
A. 760 người
B. 20.360 người
C. 20.836 người
D. 20760 người
-
Câu 22:
Điều nào sau đây có thể ảnh hưởng đáng kể đến kích thước của quần thể người?
A. Các tôn giáo không khuyến khích giáo dục tình dục và sử dụng các biện pháp tránh thai
B. Giáo dục
C. Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế
D. Tất cả các câu trả lời khác đều đúng.
-
Câu 23:
Ai đầu tiên đưa ra giả thuyết rằng dân số cuối cùng sẽ vượt quá khả năng duy trì của các nguồn tài nguyên trên Trái đất?
A. Alfred Russel Wallace
B. EO Wilson
C. Thomas Malthus
D. Charles Darwin
-
Câu 24:
Hoa Kỳ có tỷ lệ sinh trên một nghìn người, tỷ lệ tử vong trên một nghìn người và tỷ lệ nhập cư của người di cư trên một nghìn người. Với lượng người di cư từ Hoa Kỳ đến gần không đáng kể, hãy tính tỷ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ. 13.428.152,45
A. 0,77 %
B. 1,59 %
C. 2,12 %
D. 1,21 %
-
Câu 25:
Châu lục nào sau đây tự hào về tỷ lệ dân số toàn cầu lớn nhất?
A. Châu phi
B. Châu Á
C. Châu Âu
D. Nam Mỹ
-
Câu 26:
Điều nào sau đây không gắn liền với Thế giới quan sinh thái sâu sắc?
A. Dân số con người nên được hạn chế nếu nó tác động đến môi trường
B. Suy thoái môi trường chỉ là mối quan tâm nếu nó tác động đến con người
C. Môi trường quan trọng hơn tăng trưởng kinh tế
D. Con người không quan trọng hơn các loài khác
-
Câu 27:
Tốc độ tăng dân số của một quốc gia là 4% cứ sau 5 năm, thời gian nhân đôi gần đúng của dân số này là bao nhiêu?
A. 73 năm
B. 88 năm
C. 59 năm
D. 25 năm
-
Câu 28:
Gia tăng dân số theo cấp số nhân là một vấn đề lớn đe dọa sự ổn định của sự sống trên Trái đất. Yếu tố nào sau đây không phải là hệ số dùng để đo gia tăng dân số của một quốc gia nhất định?
A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
B. Tỉ lệ tử vong
C. Tỉ lệ sinh
D. Tỷ lệ nhập cư
-
Câu 29:
Một quốc gia nhất định có dân số ban đầu là 52.800 người. Năm 2015, cả nước có 870 ca sinh, 517 ca tử vong, 1.700 người nhập cư và 1.300 người di cư. Tỉ lệ gia tăng dân số năm 2015 là bao nhiêu?
A. 14,4 %
B. 0,1 %
C. 1,4 %
D. 141,4 %
-
Câu 30:
Thuật ngữ nào sau đây được xác định đúng nhất về số con mà một cặp vợ chồng phải tự thay thế trong một quần thể nhất định?
A. Tổng tỷ suất sinh
B. Mức sinh thay thế
C. Chuyển đổi nhân khẩu học
D. Số gia tăng dân số bằng 0
-
Câu 31:
Trong Giai đoạn Một của quá trình chuyển đổi nhân khẩu học, dân số:
A. tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ chết thấp và dân số ổn định
B. có tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ chết cao và dân số ngày càng tăng
C. tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ chết thấp và dân số ngày càng tăng
D. tỷ lệ sinh thấp, tỷ lệ chết cao và dân số ngày càng giảm
-
Câu 32:
Nước nào sau đây có dân số ngày càng giảm?
A. Nigeria
B. Hoa Kỳ
C. Phi-líp-pin
D. Ukraine
-
Câu 33:
Điều nào sau đây là SAI về đô thị hóa?
A. những người sống ở thành thị tiêu thụ ít tài nguyên hơn trên đầu người
B. tác động của người dân đối với đất đai rõ ràng hơn ở các thành phố
C. sự gia tăng dân số hiếm khi vượt xa sự tăng trưởng của cơ sở hạ tầng
D. các khu vực thành thị có xu hướng ấm hơn các khu vực tự nhiên xung quanh
-
Câu 34:
Nigeria đang có tỷ lệ sinh khoảng 7 trẻ em trên một phụ nữ và cơ cấu dân số với khoảng 40% dân số dưới 15 tuổi. Dự báo chính xác nhất về dân số trong những năm tới là gì?
A. Dân số sẽ không đổi, vì tỷ lệ sinh cao kết hợp với ít người sống đến già cho thấy mức sinh cao là cần thiết để duy trì dân số.
B. Dân số có khả năng sẽ giảm vì thực tế là phần lớn dân số từ mười lăm tuổi trở xuống cho thấy có điều gì đó đang giết chết các thành viên trong độ tuổi sinh sản của dân số.
C. Sự gia tăng dân số theo cấp số nhân được thúc đẩy bởi tỷ lệ sinh cao và một tỷ lệ lớn dân số trong độ tuổi sinh đẻ.
D. Quần thể sẽ suy giảm vì không còn đủ cá thể sống sót đến tuổi sinh sản (tức là chiến tranh và bệnh tật là những yếu tố giảm dần).
-
Câu 35:
Một quốc gia hoàn toàn mới, tên là Neoland, có tốc độ tăng trưởng 4%. Phải mất bao nhiêu năm nữa dân số của Neoland mới tăng gấp đôi?
A. 8 năm
B. 18 năm
C. 2 năm
D. 20 năm
-
Câu 36:
Một loài được chỉ định là "r-strategist" được đặc trưng bởi tất cả những điều sau đây ngoại trừ __________ .
A. Tuổi thọ cao
B. Tuổi trưởng thành thấp
C. Kích thước nhỏ
D. Tỷ lệ sinh sản cao
-
Câu 37:
Các loài K thể hiện tất cả các đặc điểm sau đây ngoại trừ __________ .
A. Cha mẹ dành ít thời gian để nuôi dạy con cái
B. Kỳ vọng cuộc sống tương đối dài
C. Sinh ra tương đối ít con cái
D. Tuổi trưởng thành muộn
-
Câu 38:
Một quần thể dingoes ở một vùng hẻo lánh của Úc bao gồm 120 cá thể vào đầu năm 2011. Vào đầu năm 2012, các nhà nghiên cứu đã quan sát thấy 18 trường hợp sinh và 2 trường hợp tử vong. Ngoài ra, họ quan sát thấy 2 cá thể nhập cư và 3 cá thể di cư. Tỷ lệ tăng trưởng thuần của dân số là bao nhiêu?
A. 88,90%
B. 100%
C. 1,13%
D. 12,50%
-
Câu 39:
Số lượng cá thể tối đa mà một môi trường sống cụ thể có thể hỗ trợ được gọi là __________ .
A. chọn lọc tự nhiên
B. sự khỏe khoắn
C. khả năng mang
D. chỉ định allopatric
-
Câu 40:
Điều nào đúng với các mô hình phân phối theo cụm?
A. Nó hiếm khi được nhìn thấy trong tự nhiên
B. Khoảng cách giữa các cá thể gần
C. Nguồn dồi dào khắp môi trường
D. Nó không ảnh hưởng đến các mẫu săn mồi
-
Câu 41:
Đường cong J biểu thị điều gì trên biểu đồ gia tăng dân số?
A. Điểm phát triển tối đa của một loài
B. Một loài chu kỳ lên đến khả năng mang, và sau đó quay trở lại mức tối thiểu
C. Một loài đã đạt đến khả năng mang nhưng vẫn tiếp tục phát triển, tạo ra sự bùng nổ dân số và cạnh tranh tài nguyên
D. Một loài đã đạt đến khả năng mang và chững lại do nguồn tài nguyên hạn chế
-
Câu 42:
"Sức mang văn hóa" khác với "sức mang sinh học" như thế nào?
A. Khả năng mang văn hóa mô tả số lượng cá nhân có thể tồn tại bên cạnh nhau ở mức sống hợp lý. Khả năng mang sinh học mô tả loài nào có thể cùng tồn tại trong một ngách.
B. Khả năng mang văn hóa dự đoán mức độ "ảnh hưởng nóng chảy" mà một xã hội có thể chịu đựng được trong khi vẫn giữ vững các tín ngưỡng và truyền thống văn hóa. Khả năng mang sinh học mô tả có bao nhiêu cá thể có thể tồn tại.
C. Khả năng mang văn hóa mô tả khả năng của một dân số loài người để phát triển và tạo ra văn hóa trong những hoàn cảnh ít ỏi. Khả năng mang sinh học mô tả có bao nhiêu cá thể có thể tồn tại.
D. Khả năng mang văn hóa mô tả số lượng cá nhân có thể tồn tại bên cạnh nhau ở mức sống hợp lý. Khả năng mang sinh học mô tả có bao nhiêu cá thể có thể tồn tại.
-
Câu 43:
Quần thể nhà chiến lược K thường được điều chỉnh bởi các yếu tố giới hạn ____________ và quần thể nhà chiến lược r được điều chỉnh bởi các yếu tố giới hạn ___________.
A. không phụ thuộc vào mật độ, phụ thuộc vào mật độ
B. không phụ thuộc vào mật độ, không phụ thuộc vào mật độ
C. phụ thuộc mật độ, phụ thuộc mật độ
D. phụ thuộc vào mật độ, không phụ thuộc vào mật độ
-
Câu 44:
Điều nào sau đây không đúng với sự gia tăng dân số của loài người?
A. Khi được lập biểu đồ cho đến nay, nó cho thấy một đường cong hình chữ S.
B. Khi được lập biểu đồ cho đến nay, nó cho thấy một đường cong hình chữ J
C. Tỷ lệ không bền vững
D. Các nước đang phát triển có tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn
-
Câu 45:
Phương trình I = PAT mô tả điều gì?
A. Tác động của thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh và sự thay đổi nhiệt độ đối với sản xuất thực phẩm
B. Tác động của ô nhiễm, mưa axit và sự thay đổi nhiệt độ đối với môi trường
C. Tác động của dân số, sự sung túc và công nghệ đối với môi trường
D. Ảnh hưởng của nhận thức, thái độ và xu hướng đối với tính bền vững
-
Câu 46:
Giới hạn về quy mô dân số với một lượng tài nguyên hữu hạn là bao nhiêu?
A. Chủ nghĩa yêu xã hội
B. Quy mô dân số
C. Asymptote
D. Khả năng mang
-
Câu 47:
Mô hình nào sau đây được Richard Levins xác định và mô tả sự kết nối của các quần thể trong các môi trường sống khác nhau trong cùng một cảnh quan? Nó gợi ý rằng các cá thể di cư từ môi trường sống này sang môi trường sống khác để di chuyển gen và duy trì sức khỏe của loài.
A. Mô hình ma trận môi trường sống
B. Mô hình phong cảnh
C. Mô hình siêu mô phỏng
D. Mô hình nguồn chìm
-
Câu 48:
Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ một nhóm người của quốc gia hoặc một vùng địa lý?
A. Hệ sinh thái
B. Dân số
C. Sinh vật
D. Cộng đồng
-
Câu 49:
Quần đảo Galapagos nổi tiếng gắn liền với Charles Darwin. Các hòn đảo là nơi sinh sống của nhiều loài không thể tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới; hơn nữa, một số loài Galapagos chỉ được tìm thấy trên một hòn đảo duy nhất.
Lựa chọn nào sau đây mô tả đúng nhất về loài chỉ được tìm thấy ở một khu vực?
A. Chuyên gia
B. Thích nghi
C. Đặc hữu
D. Ưu thế
-
Câu 50:
Lựa chọn nào sau đây được xác định đúng nhất là một nhóm các cá thể tương thích về mặt di truyền (có thể giao phối) sống trong cùng một khu vực địa lý.
A. Cộng đồng
B. Thích hợp
C. Giống loài
D. Dân số