Trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nhóm cá thể nào dưới đây được xác định là một quần thể?
A. Cây trong vườn.
B. Cây cỏ ven bờ hồ.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
D. Đàn cá rô trong ao.
-
Câu 2:
Các cá thể của quần thể trâu rừng sống thành bầy đàn thuộc kiểu phân bố nào?
A. động đệu.
B. theo nhóm.
C. ngẫu nhiên
D. phân tầng
-
Câu 3:
Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể.
B. Mật độ cá thể.
C. Tỷ lệ đực/cái.
D. Thành phần nhóm tuổi.
-
Câu 4:
Thời gian sống mà chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:
A. tuổi sinh thái.
B. tuổi đang sinh sản.
C. tuổi quần thể.
D. tuổi sinh lí.
-
Câu 5:
Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể xảy ra khi nào?
A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
-
Câu 6:
Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì
A. Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau
B. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.
C. Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.
D. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.
-
Câu 7:
Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc phân bố theo nhóm của quần thể sinh vật?:
A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Kiểu phân bố này thường ít gặp.
D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
-
Câu 9:
Ví dụ gì sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
-
Câu 10:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể thường gặp khi nào?
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
-
Câu 11:
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của quần thể trong khu vực phân bố có ý nghĩa gì?
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
-
Câu 12:
Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều?
A. Đàn gà rừng.
B. Các loài sò sống trong phù sa.
C. Các loài sâu trên tán cây rừng.
D. Cây thông trong rừng
-
Câu 13:
Sự phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra khi nào?
A. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
-
Câu 14:
Xét một quần thể cá chép, sau khi nghiên cứu thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con
-
Câu 15:
Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
A. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức
B. Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít
C. Không nên tiếp tục khai thác
D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng
-
Câu 16:
Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào?
A. trước sinh sản và đang sinh sản
B. trước sinh sản
C. đang sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản
-
Câu 17:
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
-
Câu 18:
Khi nhắc đến tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
B. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
D. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
-
Câu 19:
Tỉ lệ giới tính bị tác động bởi các nhân tố nào?
A. Tỷ lệ tử vong trong quần thể.
B. Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
C. Tùy loài.
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 20:
Tỉ lệ giới tính được định nghĩa là gì?
A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
-
Câu 21:
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá mức, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:
A. Mức nhập cư.
B. Kích thước quần thể.
C. Mức sinh sản.
D. Mức cạnh tranh.
-
Câu 22:
Cho hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, tại sao?
A. Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.
B. Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con
C. Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.
D. Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quân thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.
-
Câu 23:
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo đường cong dạng nào?
A. tăng dần đều.
B. đường cong chữ J
C. đường cong chữ S.
D. giảm dần đều.
-
Câu 24:
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm gì?
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.
B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn
D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
-
Câu 25:
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo:
A. Đường cong hình chữ S
B. Đường cong hình chữ K.
C. Đường cong hình chữ J.
D. Tới khi số cá thể đạt mức ổn định.
-
Câu 26:
Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
A. 1104622 người
B. 1218994 người
C. 1104952 người
D. 1203889 người
-
Câu 27:
Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng
A. (2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
B. (4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.
C. (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư
D. (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư
-
Câu 28:
Khi nhắc đến mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người
-
Câu 29:
Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc kích thước của quần thể sinh vật?
A. Sức sinh sản
B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỷ lệ đực/cái
-
Câu 30:
Có bốn quần thể của cùng một loài cỏ đang sinh sống ở bốn môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể /1 m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/ m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/ m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/ m2
-
Câu 31:
Khi nói đến mối quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
-
Câu 32:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. (2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. (3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Kích thước của quần thể được định nghĩa là
A. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C. thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D. tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
-
Câu 34:
Phát biểu nào được cho là sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đôit theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể
-
Câu 35:
Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới điều gì?
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
-
Câu 36:
Mật độ của quần thể được định nghĩa như thế nào?
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
-
Câu 37:
Các thuật ngữ bùng phát, sinh vật tiên phong và cộng đồng đỉnh cao được sử dụng nhiều nhất liên quan đến một cuộc thảo luận về
A. quần xã sinh vật
B. diễn thế sinh thái
C. kim tự tháp thức ăn
D. quần thể
-
Câu 38:
Nguyên nhân có khả năng nhất của sự thay đổi trong hơn 100 năm là gì?
A. Có ít ô nhiễm không khí hơn và do đó có nhiều ánh sáng mặt trời hơn vào năm 1850.
B. Sự nóng lên toàn cầu xảy ra.
C. Diễn thế sinh thái tự nhiên xảy ra.
D. Thực vật có thể sử dụng nitơ hiệu quả nhất có khả năng chọn lọc lợi thế.
-
Câu 39:
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sóng thần.
B. Khí hậu.
C. Động đất.
D. Cháy rừng.
-
Câu 40:
Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau: I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ và sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng có ảnh hưởng lẫn nhau.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn cứ mỗi 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
A. biến động theo chu kì ngày đêm.
B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm.
D. biến động theo chu kì tuần trăng.
-
Câu 42:
Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:
A. Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
B. Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
C. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 43:
Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
C. Sự phát tán của các cá thể.
D. Sức sinh sản và mức độ tử vong.
-
Câu 44:
Nhân tố nào dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt?
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm.
D. không khí.
-
Câu 45:
Điều nào không đúng là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.
-
Câu 46:
Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của loài giảm dẫn đến 1. làm nghèo vốn gen của quần thể. 2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. 3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. 4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. 5. làm cho đột biến dễ dàng tác động. 6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 47:
Nhân tố gì nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Khí hậu.
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
C. Lũ lụt.
D. Nhiệt độ xuống quá thấp.
-
Câu 48:
Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì mùa? 1. Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn. 2. Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng. 3. Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới. 4. Hoa Anh đào nở vào mùa xuân. 5. Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng. 6. Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối 7. Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
-
Câu 49:
Sự biến động số lượng cá thể của loài theo chu kì là gì?
A. Biến động xảy ra do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
B. Biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
C. Biến động xảy ra do sự tác động của con người
D. Cả A, B và C
-
Câu 50:
Dạng biến động số lượng cá thể gì thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.