Trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Sơ đồ kim tự tháp về phân phối năng lượng và sinh khối cho rừng và đồng cỏ khác nhau vì
A. rừng có năng suất cao hơn đồng cỏ.
B. rừng có năng suất thấp hơn đồng cỏ.
C. động vật có vú lớn tránh sống trong rừng.
D. gỗ đưa ra nhiều thách thức về dinh dưỡng hơn đối với động vật ăn cỏ hơn cỏ.
-
Câu 2:
Cách tốt nhất để giảm dân số của một loài không mong muốn về lâu dài là
A. giảm khả năng chuyên chở của môi trường cho loài.
B. tiêu diệt chọn lọc những con trưởng thành đang sinh sản.
C. tiêu diệt có chọn lọc các cá thể chưa sinh sản.
D. cố gắng giết các cá nhân ở mọi lứa tuổi.
-
Câu 3:
Yếu tố tử vong nào sau đây ít có khả năng nhất hành động theo cách phụ thuộc vào mật độ?
A. ăn thịt
B. bệnh
C. cung cấp thực phẩm
D. cháy rừng
-
Câu 4:
Quá trình mà người nhập cư ngăn chặn một tiểu quần thể khỏi bị tuyệt chủng được gọi là
A. tác dụng cứu cánh.
B. hiệu ứng giải cứu.
C. hiệu ứng siêu quần thể.
D. hiệu ứng trôi gien.
-
Câu 5:
Một quần thể có kích thước không đổi khi mang năng lực đang thể hiện
A. tăng trưởng theo cấp số nhân.
B. tăng trưởng hình học.
C. tăng trưởng hình chữ S.
D. tăng trưởng hình chữ J.
-
Câu 6:
Tập hợp các cá thể cùng loài được sinh ra ở đồng thời được gọi là
A. deme.
B. tiểu quần thể.
C. đoàn hệ.
D. đơn vị phân loại.
-
Câu 7:
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả là:
A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên
B. Cộng đồng
C. Thời gian
D. Không gian
-
Câu 8:
Để có thể hình thành giả thuyết Dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:
A. Mô tả
B. Phân tích
C. Thực nghiệm
D. Tương lai
-
Câu 9:
Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau:
A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể;
B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả;
C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả;
D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể;
-
Câu 10:
Có ít sinh khối hơn ở các bậc dinh dưỡng cao hơn của một hệ sinh thái vì ở bậc dinh dưỡng cao hơn cấp độ:
A. đa dạng sinh học thấp hơn.
B. có ít năng lượng hơn.
C. sinh vật giảm phân là trội.
D. tích tụ các hợp chất độc hại.
-
Câu 11:
Dựa vào bảng cơ cấu tuổi ở trên, dân số loài người được đại diện có thể sẽ:A. tiếp tục phát triển nhanh chóng.
B. chậm dần đều với tốc độ không đổi.
C. phát triển thêm một thế hệ nữa rồi ổn định.
D. giữ nguyên kích thước hiện tại.
-
Câu 12:
Có thể suy ra tuyên bố nào về nạn phá rừng từ biểu đồ?
A. Phá rừng cuối cùng đã phá hủy một số con sông nhỏ ở Oregon.
B. Khi một khu vực bị chặt phá, cây cối có thể được thay thế và hệ sinh thái của khu vực có thể được bảo tồn.
C. Sự hiện diện của cây cối trong rừng gây ra sự gia tăng nitơ trong đất.
D. Thực vật và nấm rễ của chúng rất hiệu quả trong việc hấp thụ cố định nitơ từ đất.
-
Câu 13:
Bảng dưới đây cho biết sản lượng nitrat trong nước suối ở trạng thái không bị xáo trộn khu vực và trong một khu vực đã bị chặt phá (phá rừng).
Đồ thị biểu thị bằng câu nào?
A. Nitrat chảy tràn từ khu vực rừng bị phá đạt cực đại vào khoảng 1973
B. Phá rừng không ảnh hưởng đến dòng chảy nitrat trong ít nhất 10 năm
C. Tỷ lệ dòng chảy gần như giống nhau cho đến khoảng năm 1958
D. Rõ ràng xảy ra vào khoảng năm 1968
-
Câu 14:
Theo đánh giá của các chuyên gia thì dân số thế giới ngày nay có thể được mô tả
A. dao động
B. ở trạng thái cân bằng
C. phát triển theo cấp số nhân
D. phát triển rất chậm
-
Câu 15:
Tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.
III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.
IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 16:
Sinh vật có những tác động nào trở lại môi trường?
A. giảm nhẹ tác động của các nhân tố sinh thái.
B. biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
C. làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
D. tất cả các ý trên
-
Câu 17:
Hiện tượng nào dưới đây không phải nhịp sinh học?
A. lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm.
B. dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm
C. cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
D. cây ôn đới rụng lá vào mùa đông
-
Câu 18:
Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu
A. mùa
B. thuỷ triều.
C. ngày, đêm.
D. tuần trăng.
-
Câu 19:
Trong sinh học, nhịp sinh học được định nghĩa là gì?
A. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi nhất thời của môi trường.
B. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi mang tính chu kì của môi trường.
C. khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.
D. sự thay đổi theo chu kì của sinh vật trước môi trường.
-
Câu 20:
Các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước ven bờ, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng phân tầng đó là gì?
A. thành phần và cường độ ánh sáng
B. nhiệt độ
C. đặc điểm cấu tạo
D. nguyên nhân khác.
-
Câu 21:
Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 37oC) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn?
A. Động vật nhỏ có tỷ lệ trao đổi chất thấp hơn ( trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn.
B. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường.
C. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
D. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ.
-
Câu 22:
Loài voi phân bố ở vùng ôn đới và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng?
A. Kích thước voi vùng ôn đới lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới dày hơn voi nhiệt đới.
B. Kích thước voi vùng ôn đới nhỏ hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới dày hơn voi nhiệt đới.
C. Da voi vùng nhiệt đới dày hơn vùng ôn đới
D. Kích thước voi vùng ôn đới lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới mỏng hơn voi nhiệt đới.
-
Câu 23:
Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
A. sống nơi càng nóng, S càng lớn
B. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
C. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
D. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng giảm
-
Câu 24:
Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...
A. giúp cơ thể nhỏ, vận động nhanh để tỏa nhiệt.
B. làm tăng khả năng tỏa nhiệt.
C. giúp cơ thể dễ ẩn nấp, trú đông
D. góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
-
Câu 25:
Theo quy tắc nhiệt độ về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì
A. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
B. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
C. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
D. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
-
Câu 26:
Nhân tố nhiệt độ tác động đến sinh vật như thế nào?
A. Hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật
B. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản
C. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
D. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
-
Câu 27:
Đặc điểm thích nghi nào sau đây ở động vật mà không gặp ở loài hoạt động ban đêm?
A. thân có màu sắc sặc sỡ dễ nhận biết.
B. mắt rất tinh dễ quan sát.
C. xúc giác phát triển
D. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm
-
Câu 28:
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật như thế nào?
A. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho độngvật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
B. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
D. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian
-
Câu 29:
Sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng được ứng dụng để trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
B. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau
C. Trồng đồng thời nhiều loại cây
D. Không trồng cả 2 loại cây vào một chỗ
-
Câu 30:
Câu nào khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng?
A. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
B. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
C. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng thu nhận ánh sáng mặt trời.
D. Cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa sáng.
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây không chính xác với cây ưa sáng?
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển
C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất
-
Câu 32:
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
A. Ảnh hưởng tới sinh sản, cấu tạo giải phẫu của cây
B. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng
C. Thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật
D. Tăng hoặc giảm cường độ quang hợp của cây.
-
Câu 33:
Trong một khu rừng, hai loài chim cùng ăn hạt trên một loài cây. Giữa hai loài chim này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Hợp tác.
-
Câu 34:
Phát biểu gì sau đây là đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường,
C. Quan hệ cạnh tranh không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn.
-
Câu 35:
Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài.
B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Hội sinh.
-
Câu 36:
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh
D. Cộng sinh.
-
Câu 37:
Mối quan hệ gì sau đây không phải là cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Ó biển mổ các cá thể khác để bảo vệ lãnh thổ của mình.
B. Hải cẩu đực tranh giành cá thể cái trong mùa sinh sản.
C. Nấm men trong lên men bia cạnh tranh nhau khi nguồn dinh dưỡng giảm.
D. Giống lúa ST25 cạnh tranh dinh dưỡng với cỏ lồng vực trên ruộng.
-
Câu 38:
Vào mùa sinh sản quần thể diễn ra cạnh tranh nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Hội sinh.
D. Hợp tác.
-
Câu 39:
Điều nào sau đây là không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
-
Câu 40:
Điều gì sau đây là đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D. Cả ba ý trên
-
Câu 41:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá cao thì quần thể như thế nào?
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
-
Câu 42:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong
C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp
-
Câu 43:
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
-
Câu 44:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn. (2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần. (3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. (4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. (5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 45:
Định nghĩa về quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
B. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.
C. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài liên kết với nhau trong các hoạt động sống.
D. Là các hiện tượng liền rễ, săn mồi theo nhóm...
-
Câu 46:
Ý nào không chính xác đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn.
B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
C. Tự vệ tốt hơn.
D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.
-
Câu 47:
Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ.
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm
-
Câu 48:
Phân biệt cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
-
Câu 49:
Hiện tượng liền rễ của cây thông thể hiện mối quan hệ nào?
A. hỗ trợ.
B. cạnh tranh.
C. cộng sinh.
D. hợp tác
-
Câu 50:
Xét một quần thể cùng loài, quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là mối quan hệ như thế nào?
A. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong các hoạt động sống
C. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ăn lẫn nhau trong các hoạt động sống.
D. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.