Trắc nghiệm Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ được xem là lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 2:
Để ngăn chặn sự làn tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ được xem là đã thành lập tổ chức quân sự
A. NATO.
B. CENTO.
C. ANZUS.
D. . SEATO.
-
Câu 3:
Ý được xem là không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm
C. . trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu.
D. . giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
-
Câu 4:
Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được xem là tạo nên bởi:
A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ
B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. . Sự thành lập khối quân sự NATO.
-
Câu 5:
Nước nào dưới đây không được xem là có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp.
D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
-
Câu 6:
Bản thông điệp mà Tổng thông Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho:
A. . Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ
C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 7:
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế được xem là
A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. hòa bình, hợp tác và phát triển
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. . cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
-
Câu 8:
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ được xem là kí vào thời gian nào? Gọi tắt là gì?
A. Vào ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-I.
B. Vào ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là SALT-2.
C. Vào ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM.
D. vào ngày 26 - 3 - 1973, gọi tắt là ABMI.
-
Câu 9:
Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và Busơ, hai nước thống nhất được xem là tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" ?
A. Crưm.
B. Ôđetxa.
C. Manta.
D. Xan Phranxixcô.
-
Câu 10:
Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và Busơ, hai nước thống nhất được xem là tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" ?
A. Crưm.
B. Ôđetxa.
C. Manta.
D. Xan Phranxixcô.
-
Câu 11:
Trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Bu-sơ, hai ông được xem là đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Vẫn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang
B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt
C. Vấn đề chấm dứt “Chiến tranh lạnh”
D. . Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại
-
Câu 12:
Vì sao nói chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) được xem là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất ?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số 1 của thế giới.
B. Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế giới, nơi tập trung những mâu thuẫn lớn của thời đại.
C. . Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ đánh giá là : "hao người tốn của nhất trong lịch sử".
D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ và quân đội các nước chư hầu đã đổ xuống Việt Nam.
-
Câu 13:
Những năm 1282 - 1921 được xem là diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
-
Câu 14:
Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ỡ Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II được xem là phản ánh điều gì ?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chận một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. . Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
-
Câu 15:
Năm 1991 được xem là diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. . Mĩ và Liên Xô chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
B. Trật tự hai cực l-an-ta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực l-an-ta bị sụp đỗ.
D. Xô Mĩ hợp tác trên mọi phương diện
-
Câu 16:
Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào được xem là ký kết Định ước Hen - xin - ki ?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.
B. . Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
D. . Cùng với Mĩ và Anh.
-
Câu 17:
Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam được xem là có những thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.
-
Câu 18:
Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ được xem là lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu.
B. . Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 19:
Để ngăn chặn sự làn tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ được xem là đã thành lập tổ chức quân sự
A. NATO.
B. CENTO.
C. ANZUS.
D. SEATO.
-
Câu 20:
Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh được xem là
A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu.
D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
-
Câu 21:
Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được xem là tạo nên bởi:
A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ
B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
-
Câu 22:
Nước nào dưới đây được xem là không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?
A. an Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. . Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp
D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
-
Câu 23:
Bản thông điệp mà Tổng thông Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho:
A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ
C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 24:
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế được xem là
A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. hòa bình, hợp tác và phát triển
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
-
Câu 25:
Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, ... được xem là đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước?
A. . Hợp tác cùng nhau giải quyết.
B. Thành lập phe liên minh.
C. Hợp tác với quốc gia mạnh nhất.
D. Thành lập tổ chức bảo vệ hòa bình.
-
Câu 26:
Nhận định nào sau đây không được xem là đúng khi nói về sự nghiệp bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay?
A. . Đang ngày càng tiến triển theo hướng tích cực đạt nhiều kết quả tích cực.
B. Không xuất hiện nguy cơ chiến tranh, hòa bình thế giới được củng cố.
C. Nguy cơ chiến tranh chưa phải đã thực sự chấm dứt trên thế giới.
D. . Cần sự góp sức của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
-
Câu 27:
Nhận định nào sau đây được xem là phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
B. . Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước.
-
Câu 28:
Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến năm 1989 được xem là trở nên gay gắt và quyết liệt hơn thời kì 1918 – 1939 do
A. . sự đối đầu giữa các nước tư bản lớn về vấn đề thuộc địa sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. sự tăng lên mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.
C. . sự đối đầu giữa hai phe tương ứng với hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. vũ khí hủy diệt và phương tiện chiến tranh được sản xuất ngày càng nhiều, đe dọa đời sống con người.
-
Câu 29:
Năm 1972, Mĩ và Liên Xô được xem là kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm
A. . khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên
B. giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang
C. chuyển từ thế đối đầu sang thế đối thoại.
D. giảm tình trạng chạy đua vũ trang giữa hai nước.
-
Câu 30:
Định ước Henxinki được xem là kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề
A. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. chống khủng bố ở châu Âu.
C. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu.
D. văn hóa ở châu Âu.
-
Câu 31:
Hiệp định nào sau đây được xem là đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức
C. Định ước Henxinki.
D. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.
-
Câu 32:
Sự kiện nào được xem là đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của khối NATO.
B. . Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C. Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947).
D. Sự phân chia phạm vi đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 33:
Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu được xem là
A. sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu.
B. sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.
C. cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
-
Câu 34:
Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là không xuất phát từ việc
A. . các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc
C. sự lo ngại của Mĩ trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới của Mĩ.
-
Câu 35:
Sự ra đời của hai tổ chức nào được xem là đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
-
Câu 36:
Chiến tranh lạnh được xem là không tạo ra
A. những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
-
Câu 37:
Sự kiện nào sau đây được xem là biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 38:
Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem là phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại.
D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không được xem là phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á?
A. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
B. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
C. Gây ra cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước.
D. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của Mĩ.
-
Câu 40:
Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX được xem là ?
A. gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực.
D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
-
Câu 41:
Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay được xem là
A. hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B. tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
C. . quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D. tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
-
Câu 42:
Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam được xem là có những thời cơ thuận lợi gì
A. Cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nâng cao trình độ tập trung vào kêu gọi các nguồn vốn sản xuất.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 43:
Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh được xem là đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
-
Câu 44:
Sự khác biệt được xem là cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua
A. . Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. . Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
D. . Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
-
Câu 45:
Năm 1991, được xem là diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. . Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.
C. . Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
-
Câu 46:
Những năm 1989 – 1991 được xem là đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã
-
Câu 47:
Những năm 1989 – 1991 được xem là đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. . Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
-
Câu 48:
.Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ được xem là đã cùng tuyên bố
A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
-
Câu 49:
Đầu tháng 12 - 1989 được xem là đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?
A. Luân Đôn (Anh).
B. I-an-ta (Liên xô).
C. Man-ta (Địa Trung Hải).
D. Oa-sinh-tơn (Mì).
-
Câu 50:
Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào được xem là ký kết Định ước Henxinki?
A. . Mĩ và Liên Xô.
B. . Mĩ và Pháp.
C. . Mĩ và Canađa.
D. Mĩ và Anh.