Trắc nghiệm Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Điểm chung của hiệp ước Bali (1976) và định ước Henxinki (1975) được nhìn nhận là?
A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật.
-
Câu 2:
Nhân tố chủ yếu được nhìn nhận chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
-
Câu 3:
Các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), Chiến tranh Việt Nam (1954-1975) được nhìn nhận chứng tỏ
A. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ.
B. Sự can thiệp của Mỹ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
-
Câu 4:
Từ những năm 80 của thế kỷ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô được nhìn nhận chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì
A. Các nước Đông Âu đã tan rã và sụp đổ.
B. Cả hai nước muốn cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mỹ không đủ sức để chạy đua vũ trang.
D. Chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.
-
Câu 5:
Yếu tố nào dưới đây được nhìn nhận không phải nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
-
Câu 6:
Mỹ và Liên Xô được nhìn nhận chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối cảnh quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Mỹ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt.
B. Xu thế hòa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế.
C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ.
D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập.
-
Câu 7:
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là gì?
A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
C. Sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
D. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 8:
Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) được nhìn nhận đã có những tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 9:
Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận dựa trên cơ sở chính là gì
A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ.
C. Củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.
-
Câu 10:
Sự khác biệt cơ bản được nhìn nhận giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới trước đây là
A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ
B. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. Chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự
-
Câu 11:
Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới được nhìn nhận trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới
D. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế
-
Câu 12:
Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên được nhìn nhận vẫn trong tình trạng bị chia cắt?
A. Do quyết định của hội nghị Ianta
B. Do sự can thiệp của Mĩ
C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh
D. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953)
-
Câu 13:
Tại sao Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm 1989?
A. Sự suy giảm thế mạnh của hai nước về nhiều mặt.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mỹ bị thu hẹp.
C. Trật tự hai cực Ianta đã bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
D. Nền kinh tế hai nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
-
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu nhất được nhìn nhận buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ
-
Câu 15:
Việc thực hiện kế hoạch Mácsan được nhìn nhận đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.
-
Câu 16:
Nguyên nhân khách quan được nhìn nhận dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ
C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án
D. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô
-
Câu 17:
Nguyên nhân chủ yếu được nhìn nhận dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ.
B. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực"
D. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
-
Câu 18:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh được nhìn nhận là
A. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược
C. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 19:
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Nghị định ước Henxinki (1975) được nhìn nhận đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC).
D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
-
Câu 20:
Định ước Henxinki (1975) được nhìn nhận có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới
-
Câu 21:
Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được nhìn nhận xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Liên Xô
-
Câu 22:
Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava được nhìn nhận có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Khởi động cuộc Chiến tranh lạnh
B. Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng
C. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới bùng nổ
D. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới
-
Câu 23:
Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” được nhìn nhận do Mĩ phát động là
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 24:
Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) được nhìn nhận đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
-
Câu 25:
Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra điều gì:
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu
-
Câu 26:
Anh (chị) hiểu và nhìn nhận như thế nào là Chiến tranh lạnh?
A. Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
B. Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới
C. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô
D. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên
-
Câu 27:
Tháng 11-1972 được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
A. Kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Kí kết hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
C. Kí kết Định ước Henxinki.
D. Cuộc gặp gỡ cấp cao giữa hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 28:
Tháng 12-1989 được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế dưới đây?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ
B. Nước Đức được thống nhất
C. Bức tường Béc lin sụp đổ
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt
-
Câu 29:
Định ước Henxiki (năm 1975) được nhìn nhận ký kết giữa
A. Mỹ - Anh - Pháp - Cộng hòa Dân chủ Đức và Liên Xô.
B. 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada.
C. Các nước châu Âu.
D. Cộng hòa Dân chủ Đức, Mỹ, Canada.
-
Câu 30:
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình quan hệ quốc tế được nhìn nhận đã có chuyển biến gì?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Tiếp tục đối đầu căng thẳng
C. Xu hướng hòa hoãn xuất hiện
D. Thiết lập quan hệ đồng minh
-
Câu 31:
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) được nhìn nhận đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
-
Câu 32:
Đâu được nhìn nhận là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. SEATO
B. NATO
C. CENTO
D. ANZUS
-
Câu 33:
Sự kiện nào được nhìn nhận xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Học thuyết của tổng thống Truman.
B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân.
C. Sự ra đời của NATO và Vacsava.
D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
-
Câu 34:
Sự kiện nào sau đây được nhìn nhận xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)
B. Kế hoạch Mácsan (1947)
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949)
D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955)
-
Câu 35:
Nguyên nhân được nhìn nhận dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
B. Sự đối lập về chế độ chính trị.
C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển.
D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại.
-
Câu 36:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô được nhìn nhận đã có những sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra.
D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
-
Câu 37:
Năm 1991 được xem là diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế
A. . Mĩ và Liên Xô chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
B. Trật tự hai cực l-an-ta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực l-an-ta bị sụp đỗ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
-
Câu 38:
Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ỡ Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II được xem là phản ánh điều gì ?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chận một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
-
Câu 39:
Những năm 1282 - 1921 được xem là diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
-
Câu 40:
Vì sao nói chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) được xem là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất ?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số 1 của thế giới.
B. . Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế giới, nơi tập trung những mâu thuẫn lớn của thời đại.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ đánh giá là : "hao người tốn của nhất trong lịch sử".
D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ và quân đội các nước chư hầu đã đổ xuống Việt Nam.
-
Câu 41:
Trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Bu-sơ, hai ông được xem là đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Vẫn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang
B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt
C. Vấn đề chấm dứt “Chiến tranh lạnh”
D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại
-
Câu 42:
Địa điểm nào được xem là từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và Busơ, hai nước thống nhất tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" ?
A. Crưm.
B. Ôđetxa.
C. Manta.
D. Xan Phranxixcô.
-
Câu 43:
Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ được xem là kí vào thời gian nào? Gọi tắt là gì?
A. . Vào ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-I.
B. Vào ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là SALT-2.
C. . Vào ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM.
D. vào ngày 26 - 3 - 1973, gọi tắt là ABMI.
-
Câu 44:
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được xem là kí vào thời gian nào?
A. Ngày 9- 11 - 1972.
B. Ngày 27 - 1 - 1973.
C. Ngày 20 - 1 - 1973.
D. Ngày 28 - 2 - 1972.
-
Câu 45:
Sự kiện nào được xem là dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
-
Câu 46:
Lấy cớ gì mà ngày 22 - 10 - 1962 Tổng thống Mĩ Ken-nơ-đi được xem là lên án những hoạt động quân sự của Liên Xô tại Cu-ba?
A. . Lấy cớ Liên Xô xâm lược Cu-ba.
B. Lấy cớ an ninh nước Mĩ bị đe dọa.
C. Lấy cớ châu Mĩ là của người Mĩ.
D. Lấy cớ Cu-ba là sân sau êm đềm của MĨ.
-
Câu 47:
Nước nào dưới dây được xem là không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. . Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp.
D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
-
Câu 48:
Trước sự đe đoa của Mĩ đối với Cu-ba, mùa hè năm 1962, chính phủ Liên Xô và Cu-ba được xem là đã thoả thuận điều gì?
A. Liên Xô đưa quân đội sang Cu-ba, gíup nhân dân Cu-ba chỗng Mĩ
B. Liên Xô và Cu-ba thoả thuận hợp tác chống Mĩ đến cùng
C. Liên Xô xây dựng căn cứ tên lửa đạn đạo tầm trung trên lãnh thổ Cu-ba.
D. Tất cả các thoả thuận trên.
-
Câu 49:
Cuối năm 1948 được xem là diễn ra sự kiện gì ở Nam và Bắc Triều Tiên?
A. . Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập ở phía bắc.
B. Nước Đại Hàn dân quốc được thành lập ở phía nam.
C. Quân đội Triều Tiên vượt vĩ tuyến 38 mở cuộc tấn công xuống phía nam.
D. Câu A và B đúng
-
Câu 50:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của các nước Đồng minh, quân đội nước nào được xem là chiếm đóng ở Triều Tiên?
A. Liên Xô ở miền Bắc Triều Tiên, Mĩ ở Nam Triều Tiên.
B. Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
C. . Anh, Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Bắc Triều Tiên, Mĩ và các nước Tây Âu ở Nam Triều Tiên.