Trắc nghiệm Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ ký vào thời gian nào? gọi tắt là gì dưới đây?
A. Năm 1972, gọi tắt là SALT-1.
B. Năm 1974, gọi tắt là SALT-2.
C. Năm 1972, gọi tắt là ABM.
D. Năm 1973, gọi tất là ABM.
-
Câu 2:
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào năm nào dưới đây?
A. 1970.
B. 1971.
C. 1972.
D. 1973.
-
Câu 3:
Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương vào thời gian nào dưới đây?
A. Năm 1954.
B. Năm 1951.
C. Năm 1950.
D. Năm 1945.
-
Câu 4:
Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì?
A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước châu Á.
D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
-
Câu 5:
Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” (6/1947) nhằm:
A. viện trợ kinh tế cho Liên Xô và các nước châu Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
C. mở đầu cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. thành lập liên minh phòng thủ của các nước tư bản ở khu vực châu Âu.
-
Câu 6:
Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là:
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
-
Câu 7:
Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi điều nào sau đây?
A. Học thuyết Ních-xơn của Mĩ.
B. Việc thực hiện "Kế hoạch Mác-san".
C. Sự ra đời của khối Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
-
Câu 8:
Nước nào dưới đây không thuộc trong 11 nước thành lập khối NATO năm 1949?
A. Bồ Đào Nha.
B. Anh.
C. Cộng hòa Liên bang Đức.
D. Hà Lan.
-
Câu 9:
Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ thành lập khối SEATO.
D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san".
-
Câu 10:
Tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman đã đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho các nước nào để biến những nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu?
A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.
B. Bỉ và Tây Đức.
C. Áo và Phần Lan.
D. Anh và Pháp.
-
Câu 11:
Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947 được xem là sự khởi đầu cho:
A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 12:
Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là gì dưới đây?
A. Tổ chức NATO.
B. Tổ chức SEATO.
C. Tổ chức CENTO.
D. Tổ chức VÁCSAVA.
-
Câu 13:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là gì dưới đây?
A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Xác lập vị trí bá chủ duy nhất trên toàn thế giới.
-
Câu 14:
Liên Xô và Mĩ đã trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh lạnh" vào thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
-
Câu 15:
Sự kiện nào dưới đây đã dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô với Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
-
Câu 16:
Khái niệm chiến tranh lạnh là gì dưới đây?
A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
C. Cuộc chiến tranh giành thị trường và thuộc địa giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
D. Cuộc chiến tranh giành quyền thống trị thế giới giữa các cường quốc Liên Xô và Mĩ.
-
Câu 17:
Tháng 3 – 1947 , Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì dưới đây?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.
-
Câu 18:
Nguyên thủ của hai cường quốc Mĩ và Liên Xô đã gặp nhau tại đâu để cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Crưm.
B. Ôđetxa.
C. Manta.
D. Xan Phranxixcô.
-
Câu 19:
Những cơ sở để khẳng định Mĩ khó có thể thiết lập được trật tự thế giới "một cực" là gì?
A. Phạm vỉ ảnh hưởng của Mĩ sau Chiến tranh lạnh bị thu hẹp.
B. Thế giới đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Trung Quốc đang vươn lên mạnh mẽ.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 20:
Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?
A. Khiến các tổ chức liên kết khu vực đứng trước nguy cơ giải thể.
B. Giúp các quốc gia ở Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Giúp vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ.
D. Thúc đẩy sự ra đời của tổ chức khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 21:
Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã tác động như thế nào sau đây đến tình hình thế giới?
A. Mở ra xu hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột.
B. Khiến các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới đều bị giải thể.
C. Làm cho phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Hình thành một trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.
-
Câu 22:
Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vào thời điểm nào dưới đây?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990.
C. Năm 1991.
D. Năm 1992.
-
Câu 23:
Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) do đâu?
A. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới.
B. Cả hai cường quốc đều bị suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các nước khác.
C. Chủ nghĩa xã hội đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc.
-
Câu 24:
Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào dưới đây?
A. Tháng 2/1989.
B. Tháng 12/1991.
C. Tháng 12/1998.
D. Tháng 2/1988.
-
Câu 25:
Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là:
A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.
B. Xô - Mĩ đã trở thành đồng minh chiến lược của nhau trong nhiều vấn đề quốc tế.
C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
D. các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi trên thế giới diễn ra với quy mô nhỏ hơn.
-
Câu 26:
Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 27:
Theo Kế hoạch Mácsan (1947), Mĩ đã sẽ viện trợ cho Tây Âu bao nhiêu tiền để khôi phục kinh tế?
A. 17 tỉ USD.
B. 18 tỉ USD.
C. 70 tỉ USD.
D. 71 tỉ USD.
-
Câu 28:
So với chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975) đã có điểm gì khác biệt?
A. Không có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ.
B. Diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Không chịu tác động của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông - Tây.
D. Thống nhất đất nước sau khi chiến tranh kết thúc.
-
Câu 29:
Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) có điểm gì tương đồng?
A. Là những cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới.
B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe : Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.
D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây đã phản ánh tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Các nước phát triển và các nước kém phát triển luôn trong tình trạng đối đầu.
B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí từng bước được hạn chế.
C. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
D. Xu thế hòa hoãn, hòa bình ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới.
-
Câu 31:
Sự hình thành các liên minh NATO, CENTO, Tổ chức Hiệp ước Vácsava trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì dưới đây?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây không phải là hệ quả của việc Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" (1947)?
A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh.
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng . toàn cầu.
D. Khiến Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
-
Câu 33:
Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:
A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
-
Câu 34:
Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là tổ chức gì dưới đây?
A. Liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Liên minh chính trị - quân sự của các nước châu Âu.
C. Liên minh kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa chủ nghĩa Đông Âu.
D. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
-
Câu 35:
Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là gì sau đây?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
B. Mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. Mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
D. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 36:
Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương?
A. Canađa.
B. Bỉ.
C. Lúcxămbua.
D. Cộng hòa Liên bang Đức.
-
Câu 37:
Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là gì dưới đây?
A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
-
Câu 38:
Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là gì sau đây?
A. Xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế.
B. Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa.
C. Thế giới trong quá trình hình thành trật tự mới theo xu hướng đa cực.
D. Có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 39:
Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
-
Câu 40:
Yếu tố nào dưới đây không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh (1947 - 1989)?
A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.
B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.
-
Câu 41:
Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc được xem là xây dựng sức mạnh
A. Quốc gia tổng hợp.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Quân sự - chính trị.
D. Kinh tế - văn hóa.
-
Câu 42:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thảo hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do điều gì
A. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
-
Câu 43:
Nhận định nào dưới đây được xem là phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
-
Câu 44:
Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh được xem là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng.
A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển
D. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.
-
Câu 45:
Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là vì
A. Hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
-
Câu 46:
Biểu hiện nào dưới đây được xem không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
-
Câu 47:
Chiến tranh lạnh kết thúc được xem đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì?
A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới.
D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”.
-
Câu 48:
Tại sao lại nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao.
B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.
D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.
-
Câu 49:
Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX được xem là do
A. Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyến bố chấm dứt chiến tranh.
B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
C. Xu thế liên kết khu vực.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
-
Câu 50:
Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi được xem là một trong những
A. Di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. Biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
D. Thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.