Trắc nghiệm Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Vì sao mà Liên Xô và Mỹ đã cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm 1989?
A. Sự suy giảm thế mạnh của hai nước về nhiều mặt.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mỹ bị thu hẹp.
C. Trật tự hai cực Ianta đã bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
D. Nền kinh tế hai nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
-
Câu 2:
Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì dưới đây?
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô.
C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
-
Câu 3:
Việc thực hiện kế hoạch Mácsan được ghi nhận đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.
-
Câu 4:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận đã dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ.
C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
D. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 5:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì dưới đây?
A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ.
B. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
D. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
-
Câu 6:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh là gì dưới đây?
A. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
C. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 7:
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Nghị định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào dưới đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC).
D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
-
Câu 8:
Định ước Henxinki (1975) được ghi nhận đã có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?
A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
-
Câu 9:
Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Liên Xô.
-
Câu 10:
Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava đã có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Khởi động cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng.
C. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới bùng nổ.
D. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
-
Câu 11:
Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì dưới đây?
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 12:
Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) được ghi nhận đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu.
B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu.
D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu.
-
Câu 13:
Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra điều gì sau đây?
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
-
Câu 14:
Anh (chị) hiểu như thế nào về khái niệm Chiến tranh lạnh?
A. Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
B. Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên.
-
Câu 15:
Tháng 11-1972 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây trong quan hệ quốc tế?
A. Kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Kí kết hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
C. Kí kết Định ước Henxinki.
D. Cuộc gặp gỡ cấp cao giữa hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 16:
Tháng 12-1989 được ghi nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Nước Đức được thống nhất.
C. Bức tường Béc lin sụp đổ.
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
-
Câu 17:
Định ước Henxiki (năm 1975) được ký kết giữa nước nào với nước nào?
A. Mỹ - Anh - Pháp - Cộng hòa Dân chủ Đức và Liên Xô.
B. 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada.
C. Các nước châu Âu.
D. Cộng hòa Dân chủ Đức, Mỹ, Canada.
-
Câu 18:
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình quan hệ quốc tế đã có sự chuyển biến gì?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tiếp tục đối đầu căng thẳng.
C. Xu hướng hòa hoãn xuất hiện.
D. Thiết lập quan hệ đồng minh.
-
Câu 19:
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) được ghi nhận đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
-
Câu 20:
Đâu được ghi nhận là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. SEATO.
B. NATO.
C. CENTO.
D. ANZUS.
-
Câu 21:
Sự kiện nào dưới đây đã xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Học thuyết của tổng thống Truman.
B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân.
C. Sự ra đời của NATO và Vacsava.
D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
-
Câu 22:
Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Kế hoạch Mácsan (1947).
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949).
D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955).
-
Câu 23:
Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là gì dưới đây?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
B. Sự đối lập về chế độ chính trị.
C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển.
D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại.
-
Câu 24:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô được ghi nhận đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra.
D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
-
Câu 25:
Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, ... đã đặt ra yêu cầu gì dưới đây đối với các nước?
A. Hợp tác cùng nhau giải quyết.
B. Thành lập phe liên minh.
C. Hợp tác với quốc gia mạnh nhất.
D. Thành lập tổ chức bảo vệ hòa bình.
-
Câu 26:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự nghiệp bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay?
A. Đang ngày càng tiến triển theo hướng tích cực đạt nhiều kết quả tích cực.
B. Không xuất hiện nguy cơ chiến tranh, hòa bình thế giới được củng cố.
C. Nguy cơ chiến tranh chưa phải đã thực sự chấm dứt trên thế giới.
D. Cần sự góp sức của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
-
Câu 27:
Nhận định nào dưới đây đã phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau của thế kỉ XX?
A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước.
-
Câu 28:
Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến năm 1989 trở nên gay gắt và quyết liệt hơn thời kì 1918 – 1939 do sự:
A. sự đối đầu giữa các nước tư bản lớn về vấn đề thuộc địa sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. sự tăng lên mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.
C. sự đối đầu giữa hai phe tương ứng với hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. vũ khí hủy diệt và phương tiện chiến tranh được sản xuất ngày càng nhiều, đe dọa đời sống con người.
-
Câu 29:
Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm làm:
A. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên.
B. giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang.
C. chuyển từ thế đối đầu sang thế đối thoại.
D. giảm tình trạng chạy đua vũ trang giữa hai nước.
-
Câu 30:
Định ước Henxinki được kí kết với 33 nước ở châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề:
A. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. chống khủng bố ở châu Âu.
C. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu.
D. văn hóa ở châu Âu.
-
Câu 31:
Hiệp định nào dưới đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức.
C. Định ước Henxinki.
D. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.
-
Câu 32:
Sự kiện nào đã đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của khối NATO.
B. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C. Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947).
D. Sự phân chia phạm vi đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 33:
Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu là gì dưới đây?
A. sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu.
B. sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.
C. cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
-
Câu 34:
Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ việc:
A. các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. sự lo ngại của Mĩ trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới của Mĩ.
-
Câu 35:
Sự ra đời của hai tổ chức nào dưới đây đã được đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava.
-
Câu 36:
Chiến tranh lạnh không tạo ra:
A. những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
-
Câu 37:
Sự kiện nào dưới đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.
-
Câu 38:
Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì dưới đây?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại.
D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á?
A. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
B. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
C. Gây ra cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước.
D. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của Mĩ.
-
Câu 40:
Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là gì?
A. Gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
D. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
-
Câu 41:
Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là:
A. hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
B. tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
C. quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ.
D. tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
-
Câu 42:
Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì:
A. cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. nâng cao trình độ tập trung vào kêu gọi các nguồn vốn sản xuất.
D. hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
-
Câu 43:
Tình hình thế giới những năm sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
-
Câu 44:
Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua là gì dưới đây?
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
-
Câu 45:
Năm 1991 đã diễn ra sự kiện gì dưới đây có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
-
Câu 46:
Ngày 28-6- 1991 diễn ra sự kiện gì dưới đây gắn với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố chấm dứt hoạt động.
D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.
-
Câu 47:
Những năm 1989 – 1991 đã diễn ra sự kiện gì dưới đây gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
-
Câu 48:
Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố:
A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
-
Câu 49:
Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?
A. Luân Đôn (Anh).
B. I-an-ta (Liên xô).
C. Man-ta (Địa Trung Hải).
D. Oa-sinh-tơn (Mì).
-
Câu 50:
Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Henxinki?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Pháp.
C. Mĩ và Canađa.
D. Mĩ và Anh.