Trắc nghiệm Quá trình dựng nước và giữ nước Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Câu thơ nổi tiếng: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) thể hiện điều gì?
A. Hành động tàn bạo của quân Minh.
B. Sự phản bội của một số binh lính.
C. Quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
D. Cuộc sống khổ cực của nhân dân ta.
-
Câu 2:
Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào trong lịch sử mà quân dân Việt Nam đã chủ động tiến công trước để chặn mũi nhọn của giặc?
A. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
B. Kháng chiến chống Tống thời Lý
C. Kháng chiến chống Mông- Nguyên thời Trần
D. Kháng chiến chống Minh thời Hồ
-
Câu 3:
Chiến thắng vĩ đại nào của nhân dân ta đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc?
A. Bạch Đằng
B. Hàm Tử
C. Chi Lăng
D. Như Nguyệt
-
Câu 4:
Nhiệm vụ chiến lược của nhân dân ta trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc Việt là
A. Kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc
B. Xây dựng đất nước tự chủ
C. Xây dựng, phát triển đất nước và chống ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Đấu tranh chống đô hộ và đồng hóa của phong kiến phương Bắc
-
Câu 5:
Từ tiến trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX, anh (chị) hãy rút ra quy luật phát triển của lịch sử dân tộc
A. Kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước
B. Đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ đất nước
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước
D. Kháng chiến- kiến quốc
-
Câu 6:
Chính sách nổi bật quan trọng của nhà Lý - Trần đối với đồng bào dân tộc thiểu số là
A. Nhu viễn
B. Tự trị
C. Xây dựng vùng ảnh hưởng
D. Sắc phong triều cống
-
Câu 7:
Hiện tượng đặc biệt về tư tưởng- tôn giáo ở nước ta trong thế kỉ XI- XIII là
A. Phật giáo- đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian
B. Nho giáo được độc tôn
C. Tam giáo đồng nguyên
D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân
-
Câu 8:
Phong trào nông dân Tây Sơn có vai trò quan trọng to lớn như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?
A. Lật đổ các tập đoàn phong kiến, bước đầu thống nhất đất nước
B. Lật đổ các thế lực phong kiến, hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
C. Mới chỉ giải phóng được vùng đất Đàng Trong
D. Đánh thắng các thế lực ngoại xâm, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước
-
Câu 9:
Thế kỉ nào được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa” trong lịch sử phong kiến Việt Nam?
A. Thế kỉ XVI
B. Thế kỉ XVII
C. Thế kỉ XVIII
D. Thế kỉ XIX
-
Câu 10:
Bản chất của bộ máy chính quyền vua Lê- chúa Trịnh là
A. Chế độ đại nghị
B. Chế độ phong kiến tập quyền
C. Cơ chế lưỡng đầu
D. Cơ chế thượng hoàng- quan gia
-
Câu 11:
Điểm giống nhau cơ bản giữa văn hóa của quốc gia Cham Pa và Vương quốc Phù Nam là
A. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
B. Chịu ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo
C. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Hán
D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Đông Nam Á hải đảo
-
Câu 12:
Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lê sơ có ý nghĩa quan trọng gì đối với xã hội?
A. Ổn định đời sống nhân dân và tình hình xã hội
B. Là điều kiện để Đại Việt mở mang bờ cõi
C. Là cơ sở để củng cố chế độ phong kiến chuyên chế
D. Tạo điều kiện để văn hóa phát triển rực rỡ
-
Câu 13:
Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nước ta thời phong kiến là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi
B. Thủ công nghiệp hàng hóa
C. Mậu dịch hàng hải
D. Công- thương nghiệp hàng hóa
-
Câu 14:
Từ đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế nước ta có đặc điểm gì nổi bật?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trở thành quan hệ sản xuất chủ đạo
B. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
C. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng đi liền mở rộng ngoại thương
D. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh mẽ
-
Câu 15:
Biểu hiện khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra
B. Sự hình thành các thế lực phong kiến cát cứ
C. Cuộc xâm lược của các thế lực phong kiến phương Bắc
D. Sự thay đổi liên tiếp các triều đại
-
Câu 16:
Nguồn tuyển chọn quan lại được cho là chủ yếu dưới thời Lê sơ ?
A. Thi cử
B. Tiến cử
C. Nhậm tự
D. Mua bán
-
Câu 17:
Quốc hiệu Đại Cồ Việt xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại quân chủ nào?
A. nhà Đinh
B. nhà Tiền Lê
C. nhà Lý
D. Nhà Ngô
-
Câu 18:
Đặc điểm được cho như cơ bản của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
A. Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước
B. Văn minh công nghiệp
C. Văn minh thủ công nghiệp
D. Văn minh thương nghiệp
-
Câu 19:
Nhà Minh đã sử dụng chiêu bài gì để xâm lược Đại Việt năm 1407?
A. Phù Hồ diệt Trần.
B. Phù Lý diệt Trần.
C. Phù Lê diệt Trịnh.
D. Phù Trần, diệt Hồ.
-
Câu 20:
Những cuộc đấu tranh nào trong lịch sử Đại Việt từ thế kỉ X-XV đã chọn cách kết thúc chiến tranh bằng giải pháp hòa bình
A. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
B. Khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông- Nguyên thời Trần.
D. Kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn.
-
Câu 21:
Điểm khác nhau cơ bản giữa trận Bạch Đằng năm 938 với năm 1288 là
A. Thời điểm tổ chức tấn công.
B. Khai thác địa hình địa vật.
C. Kết quả.
D. Cách thức tổ chức trận địa.
-
Câu 22:
Trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?
A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.
B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.
C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.
D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.
-
Câu 23:
Đâu không phải là điểm giống nhau giữa các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII?
A. Đều đến từ phương Bắc, mang theo tư tưởng “Đại Hán”.
B. Đều mạnh hơn Đại Việt.
C. Có cùng trình độ sản xuất với Đại Việt.
D. Hơn Đại Việt một phương thức sản xuất.
-
Câu 24:
Đâu không phải là nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ thế kỉ XI- XV
A. Sự lãnh đạo của một bộ chỉ huy tài giỏi.
B. Tinh thần đoàn kết đấu tranh toàn dân tộc.
C. Sự chênh lệch về tương quan lực lượng giữa ta và địch không lớn.
D. Tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
-
Câu 25:
Cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần thắng lợi có tác động như thế nào đến tham vọng của nhà Nguyên ở khu vực châu Á?
A. Chặn đứng cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Nguyên xuống phía Nam châu Á.
B. Thúc đẩy nhà Nguyên quyết tâm xâm lược phía Nam châu Á.
C. Tạo điều kiện để nhân dân các nước châu Á nổi dậy giành lại độc lập.
D. Làm chậm bước tiến xâm lược của nhà Nguyên xuống phía Nam châu Á.
-
Câu 26:
“Đánh cho để dài tóc
Đánh cho để đen răng
Đánh cho nó chích luân bất phản
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”.
Đoạn hiểu dụ trên của vua Quang Trung không mang ý nghĩa gì?
A. Nêu mục đích tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
B. Khích lệ tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn.
C. Thể hiện truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
D. Ca ngợi những chiến thắng oai hùng của quân Tây Sơn.
-
Câu 27:
Nguyên nhân chính khiến cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ thất bại là
A. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc.
B. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.
C. Sự chống đối của các quý tộc Trần.
D. Nhà Hồ không quyết tâm kháng chiến đến cùng.
-
Câu 28:
Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X- XVIII?
A. Giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc.
B. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để đất nước bước vào thời kì xây dựng và phát triển.
D. Là cơ sở để Đại Việt mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam.
-
Câu 29:
Kế sách đánh giặc nào đã được quân dân nhà Trần khai thác triệt để trong 3 lần kháng chiến chống Mông- Nguyên?
A. Vườn không nhà trống.
B. Tiên phát chế nhân.
C. Tổ chức trận quyết chiến chiến lược.
D. Tấn công thần tốc, bất ngờ.
-
Câu 30:
Chiến thắng nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của quân Tây Sơn thắng lợi hoàn toàn?
A. Rạch Gầm – Xoài Mút.
B. Bạch Đằng.
C. Ngọc Hồi – Đống Đa.
D. Tây Kết – Vạn Kiếp.
-
Câu 31:
Ai là người trực tiếp chỉ huy trận Rạch Gầm- Xoài Mút năm 1785?
A. Nguyễn Nhạc.
B. Nguyễn Lữ.
C. Nguyễn Ánh.
D. Nguyễn Huệ.
-
Câu 32:
Chiến thắng nào đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
C. Chiến thắng Chương Dương.
D. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt.
-
Câu 33:
Câu thơ: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) thể hiện điều gì?
A. Hành động tàn bạo của quân Minh.
B. Sự phản bội của một số binh lính.
C. Quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
D. Cuộc sống khổ cực của nhân dân ta.
-
Câu 34:
Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào trong lịch sử mà quân dân Đại Việt đã chủ động tiến công trước để chặn mũi nhọn của giặc?
A. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
B. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
C. Kháng chiến chống Mông- Nguyên thời Trần.
D. Kháng chiến chống Minh thời Hồ.
-
Câu 35:
Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc?
A. Bạch Đằng.
B. Hàm Tử.
C. Chi Lăng.
D. Như Nguyệt.
-
Câu 36:
Nhiệm vụ chiến lược của nhân dân Việt Nam trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc là
A. Kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Xây dựng đất nước tự chủ.
C. Xây dựng, phát triển đất nước và chống ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. Đấu tranh chống đô hộ và đồng hóa của phong kiến phương Bắc.
-
Câu 37:
Từ tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX, anh (chị) hãy rút ra quy luật phát triển của lịch sử dân tộc.
A. Kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.
B. Đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
D. Kháng chiến- kiến quốc.
-
Câu 38:
Chính sách nổi bật của nhà Lý - Trần đối với đồng bào dân tộc thiểu số là
A. Nhu viễn.
B. Tự trị.
C. Xây dựng vùng ảnh hưởng.
D. Sắc phong triều cống.
-
Câu 39:
Hiện tượng đặc biệt về tư tưởng- tôn giáo ở Đại Việt trong thế kỉ XI- XIII là
A. Phật giáo- đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian.
B. Nho giáo được độc tôn.
C. Tam giáo đồng nguyên.
D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân.
-
Câu 40:
Phong trào nông dân Tây Sơn có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?
A. Lật đổ các tập đoàn phong kiến, bước đầu thống nhất đất nước.
B. Lật đổ các thế lực phong kiến, hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Mới chỉ giải phóng được vùng đất Đàng Trong.
D. Đánh thắng các thế lực ngoại xâm, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước.
-
Câu 41:
Thế kỉ nào được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa” trong lịch sử Việt Nam?
A. Thế kỉ XVI.
B. Thế kỉ XVII.
C. Thế kỉ XVIII.
D. Thế kỉ XIX.
-
Câu 42:
Bản chất của chính quyền vua Lê- chúa Trịnh là
A. Chế độ đại nghị.
B. Chế độ phong kiến tập quyền.
C. Cơ chế lưỡng đầu.
D. Cơ chế thượng hoàng- quan gia.
-
Câu 43:
Điểm giống nhau giữa văn hóa của quốc gia Cham Pa và Phù Nam là
A. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo.
C. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Hán.
D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Đông Nam Á hải đảo.
-
Câu 44:
Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lê sơ có ý nghĩa gì đối với xã hội?
A. Ổn định đời sống nhân dân và tình hình xã hội.
B. Là điều kiện để Đại Việt mở mang bờ cõi.
C. Là cơ sở để củng cố chế độ phong kiến chuyên chế.
D. Tạo điều kiện để văn hóa phát triển rực rỡ.
-
Câu 45:
Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi.
B. Thủ công nghiệp hàng hóa.
C. Mậu dịch hàng hải.
D. Công- thương nghiệp hàng hóa.
-
Câu 46:
Từ đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế Đại Việt có đặc điểm gì nổi bật?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trở thành quan hệ sản xuất chủ đạo.
B. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng đi liền mở rộng ngoại thương.
D. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh mẽ.
-
Câu 47:
Biểu hiện khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra.
B. Sự hình thành các thế lực phong kiến cát cứ.
C. Cuộc xâm lược của các thế lực phong kiến phương Bắc.
D. Sự thay đổi liên tiếp các triều đại.
-
Câu 48:
Nguồn tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời Lê sơ là
A. Thi cử.
B. Tiến cử.
C. Nhậm tự.
D. Mua bán.
-
Câu 49:
Quốc hiệu Đại Cồ Việt xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại nào?
A. nhà Đinh.
B. nhà Tiền Lê.
C. nhà Lý.
D. Nhà Ngô.
-
Câu 50:
Đặc điểm cơ bản của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
A. Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Văn minh công nghiệp.
C. Văn minh thủ công nghiệp.
D. Văn minh thương nghiệp.