Trắc nghiệm Quá trình dựng nước và giữ nước Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Nguồn tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời Lê sơ cụ thể được cho là
A. Thi cử
B. Tiến cử
C. Nhậm tự
D. Mua bán
-
Câu 2:
Quốc hiệu Đại Cồ Việt cụ thể được cho xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại nào?
A. nhà Đinh
B. nhà Tiền Lê
C. nhà Lý
D. Nhà Ngô
-
Câu 3:
Đặc điểm cơ bản của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc cụ thể được cho chính là
A. Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước
B. Văn minh công nghiệp
C. Văn minh thủ công nghiệp
D. Văn minh thương nghiệp
-
Câu 4:
Theo anh(chị), khái niệm "truyền thống" được cho là gì?
A. là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến nay.
B. là những yếu tố quy chuẩn về chính trị - xã hội được hình thành qua quá trình đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được lưu truyền từ khi chế độ phong kiến được hình thành cho đến nay.
D. là những yếu tố về sinh hoạt chính trị, văn hóa, lối sống, đạo đức của một dân tộc được lưu truyền từ khi chế độ phong kiến được hình thành cho đến nay.
-
Câu 5:
“Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo” được cho là câu nói của nhân vật lịch sử nào?
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Hưng Đạo
C. Trần Quốc Toản
D. Trần Quang Khải
-
Câu 6:
Nhà Minh được cho đã sử dụng chiêu bài gì để xâm lược Đại Việt năm 1407?
A. Phù Hồ diệt Trần
B. Phù Lý diệt Trần
C. Phù Lê diệt Trịnh
D. Phù Trần, diệt Hồ
-
Câu 7:
Những cuộc đấu tranh nào trong lịch sử Đại Việt từ thế kỉ X-XV được cho đã chọn cách kết thúc chiến tranh bằng giải pháp hòa bình
A. Kháng chiến chống Tống thời Lý
B. Khởi nghĩa Lam Sơn
C. Kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông- Nguyên thời Trần
D. Kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn
-
Câu 8:
Trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc được cho xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào dưới đây?
A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc
B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt
C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện
D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước
-
Câu 9:
Đâu không phải là điểm giống nhau căn bản giữa các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII?
A. Đều đến từ phương Bắc, mang theo tư tưởng “Đại Hán”
B. Đều mạnh hơn Đại Việt
C. Có cùng trình độ sản xuất với Đại Việt
D. Hơn Đại Việt một phương thức sản xuất
-
Câu 10:
Đâu không phải là nguyên nhân chung được cho dẫn đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ thế kỉ XI- XV
A. Sự lãnh đạo của một bộ chỉ huy tài giỏi
B. Tinh thần đoàn kết đấu tranh toàn dân tộc
C. Sự chênh lệch về tương quan lực lượng giữa ta và địch không lớn
D. Tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
-
Câu 11:
Cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần thắng lợi được cho có tác động như thế nào đến tham vọng của nhà Nguyên ở khu vực châu Á?
A. Chặn đứng cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Nguyên xuống phía Nam châu Á
B. Thúc đẩy nhà Nguyên quyết tâm xâm lược phía Nam châu Á
C. Tạo điều kiện để nhân dân các nước châu Á nổi dậy giành lại độc lập
D. Làm chậm bước tiến xâm lược của nhà Nguyên xuống phía Nam châu Á
-
Câu 12:
Nguyên nhân chính khiến cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ thất bại được cho là
A. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc
B. Tương quan lực lượng quá chênh lệch
C. Sự chống đối của các quý tộc Trần
D. Nhà Hồ không quyết tâm kháng chiến đến cùng
-
Câu 13:
Đâu được cho không phải là ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X- XVIII?
A. Giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc
B. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Tạo điều kiện thuận lợi để đất nước bước vào thời kì xây dựng và phát triển
D. Là cơ sở để Đại Việt mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam
-
Câu 14:
Kế sách đánh giặc nào dưới đây đã được quân dân nhà Trần khai thác triệt để trong 3 lần kháng chiến chống Mông- Nguyên?
A. Vườn không nhà trống
B. Tiên phát chế nhân
C. Tổ chức trận quyết chiến chiến lược
D. Tấn công thần tốc, bất ngờ
-
Câu 15:
Chiến thắng nào dưới đây được cho đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của quân Tây Sơn thắng lợi hoàn toàn?
A. Rạch Gầm – Xoài Mút.
B. Bạch Đằng.
C. Ngọc Hồi – Đống Đa.
D. Tây Kết – Vạn Kiếp.
-
Câu 16:
Ai được cho là người trực tiếp chỉ huy trận Rạch Gầm- Xoài Mút năm 1785?
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Ánh
D. Nguyễn Huệ
-
Câu 17:
Chiến thắng nào dưới đây được cho đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
C. Chiến thắng Chương Dương.
D. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt.
-
Câu 18:
Câu thơ: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) được cho đã thể hiện điều gì?
A. Hành động tàn bạo của quân Minh.
B. Sự phản bội của một số binh lính.
C. Quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
D. Cuộc sống khổ cực của nhân dân ta.
-
Câu 19:
Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào trong lịch sử mà quân dân Đại Việt được cho đã chủ động tiến công trước để chặn mũi nhọn của giặc?
A. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
B. Kháng chiến chống Tống thời Lý
C. Kháng chiến chống Mông- Nguyên thời Trần
D. Kháng chiến chống Minh thời Hồ
-
Câu 20:
Chiến thắng nào dưới đây của nhân dân Việt Nam được cho đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc?
A. Bạch Đằng
B. Hàm Tử
C. Chi Lăng
D. Như Nguyệt
-
Câu 21:
Nhiệm vụ chiến lược của nhân dân Việt Nam trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc được cho là
A. Kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc
B. Xây dựng đất nước tự chủ
C. Xây dựng, phát triển đất nước và chống ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Đấu tranh chống đô hộ và đồng hóa của phong kiến phương Bắc
-
Câu 22:
Từ tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX, anh (chị) hãy rút ra quy luật phát triển cụ thể của lịch sử dân tộc
A. Kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước
B. Đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ đất nước
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước
D. Kháng chiến- kiến quốc
-
Câu 23:
Chính sách nổi bật của nhà Lý - Trần đối với đồng bào dân tộc thiểu số được cho là
A. Nhu viễn
B. Tự trị
C. Xây dựng vùng ảnh hưởng
D. Sắc phong triều cống
-
Câu 24:
Hiện tượng đặc biệt về tư tưởng- tôn giáo ở Đại Việt trong thế kỉ XI- XIII được cho là
A. Phật giáo- đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian
B. Nho giáo được độc tôn
C. Tam giáo đồng nguyên
D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân
-
Câu 25:
Phong trào nông dân Tây Sơn được cho có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?
A. Lật đổ các tập đoàn phong kiến, bước đầu thống nhất đất nước
B. Lật đổ các thế lực phong kiến, hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
C. Mới chỉ giải phóng được vùng đất Đàng Trong
D. Đánh thắng các thế lực ngoại xâm, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước
-
Câu 26:
Thế kỉ nào dưới đây được người đời mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa” trong lịch sử Việt Nam?
A. Thế kỉ XVI
B. Thế kỉ XVII
C. Thế kỉ XVIII
D. Thế kỉ XIX
-
Câu 27:
Bản chất của chính quyền vua Lê- chúa Trịnh được cho là
A. Chế độ đại nghị
B. Chế độ phong kiến tập quyền
C. Cơ chế lưỡng đầu
D. Cơ chế thượng hoàng- quan gia
-
Câu 28:
Điểm được cho giống nhau cơ bản giữa văn hóa của quốc gia Cham Pa và Phù Nam là
A. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
B. Chịu ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo
C. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Hán
D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Đông Nam Á hải đảo
-
Câu 29:
Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lê sơ được cho có ý nghĩa gì đối với xã hội?
A. Ổn định đời sống nhân dân và tình hình xã hội
B. Là điều kiện để Đại Việt mở mang bờ cõi
C. Là cơ sở để củng cố chế độ phong kiến chuyên chế
D. Tạo điều kiện để văn hóa phát triển rực rỡ
-
Câu 30:
Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến được cho là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi
B. Thủ công nghiệp hàng hóa
C. Mậu dịch hàng hải
D. Công- thương nghiệp hàng hóa
-
Câu 31:
Từ đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế Đại Việt được cho có đặc điểm gì nổi bật?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trở thành quan hệ sản xuất chủ đạo
B. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
C. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng đi liền mở rộng ngoại thương
D. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh mẽ
-
Câu 32:
Biểu hiện khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII cụ thể là
A. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra
B. Sự hình thành các thế lực phong kiến cát cứ
C. Cuộc xâm lược của các thế lực phong kiến phương Bắc
D. Sự thay đổi liên tiếp các triều đại
-
Câu 33:
Nguồn tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời Lê sơ được cho là
A. Thi cử
B. Tiến cử
C. Nhậm tự
D. Mua bán
-
Câu 34:
Quốc hiệu Đại Cồ Việt được cho đã xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại nào?
A. nhà Đinh
B. nhà Tiền Lê
C. nhà Lý
D. Nhà Ngô
-
Câu 35:
Đặc điểm được cho cơ bản nhất của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
A. Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước
B. Văn minh công nghiệp
C. Văn minh thủ công nghiệp
D. Văn minh thương nghiệp
-
Câu 36:
Nội dung lịch sử: “Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo” là câu nói của nhân vật lịch sử nào?
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Hưng Đạo
C. Trần Quốc Toản
D. Trần Quang Khải
-
Câu 37:
Nhà Minh khi đô hộ đã sử dụng chiêu bài gì để xâm lược Đại Việt năm 1407?
A. Phù Hồ diệt Trần
B. Phù Lý diệt Trần
C. Phù Lê diệt Trịnh
D. Phù Trần, diệt Hồ
-
Câu 38:
Những cuộc đấu tranh nào trong lịch sử nước ta từ thế kỉ X-XV đã chọn cách kết thúc chiến tranh bằng giải pháp hòa bình
A. Kháng chiến chống Tống thời Lý
B. Khởi nghĩa Lam Sơn
C. Kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông- Nguyên thời Trần
D. Kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn
-
Câu 39:
Điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa trận Bạch Đằng năm 938 với năm 1288 là
A. Thời điểm tổ chức tấn công
B. Khai thác địa hình địa vật
C. Kết quả
D. Cách thức tổ chức trận địa
-
Câu 40:
Trong 1000 năm Bắc thuộc người nước ta mất nước nhưng không mất dân tộc xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?
A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc
B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt
C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện
D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước
-
Câu 41:
Đâu không phải là điểm giống nhau cơ bản giữa các thế lực ngoại xâm mà nhân dân Đại Việt phải đương đầu trong thế kỉ XI-XIII?
A. Đều đến từ phương Bắc, mang theo tư tưởng “Đại Hán”
B. Đều mạnh hơn Đại Việt
C. Có cùng trình độ sản xuất với Đại Việt
D. Hơn Đại Việt một phương thức sản xuất
-
Câu 42:
Đâu không phải là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ thế kỉ XI- XV
A. Sự lãnh đạo của một bộ chỉ huy tài giỏi
B. Tinh thần đoàn kết đấu tranh toàn dân tộc
C. Sự chênh lệch về tương quan lực lượng giữa ta và địch không lớn
D. Tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
-
Câu 43:
Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần thắng lợi có tác động quan trọng như thế nào đến tham vọng của nhà Nguyên ở khu vực châu Á?
A. Chặn đứng cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Nguyên xuống phía Nam châu Á
B. Thúc đẩy nhà Nguyên quyết tâm xâm lược phía Nam châu Á
C. Tạo điều kiện để nhân dân các nước châu Á nổi dậy giành lại độc lập
D. Làm chậm bước tiến xâm lược của nhà Nguyên xuống phía Nam châu Á
-
Câu 44:
“Đánh cho để dài tóc
Đánh cho để đen răng
Đánh cho nó chích luân bất phản
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn
Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”.
Đoạn hiểu dụ trên của Hoàng đế Quang Trung không mang ý nghĩa gì?
A. Nêu mục đích tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
B. Khích lệ tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn.
C. Thể hiện truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
D. Ca ngợi những chiến thắng oai hùng của quân Tây Sơn.
-
Câu 45:
Nguyên nhân chủ yếu khiến cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ thất bại là
A. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc
B. Tương quan lực lượng quá chênh lệch
C. Sự chống đối của các quý tộc Trần
D. Nhà Hồ không quyết tâm kháng chiến đến cùng
-
Câu 46:
Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử quan trọng của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X- XVIII?
A. Giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc
B. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Tạo điều kiện thuận lợi để đất nước bước vào thời kì xây dựng và phát triển
D. Là cơ sở để Đại Việt mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam
-
Câu 47:
Kế sách đánh giặc điển hình nào đã được quân dân nhà Trần khai thác triệt để trong 3 lần kháng chiến chống Mông- Nguyên?
A. Vườn không nhà trống
B. Tiên phát chế nhân
C. Tổ chức trận quyết chiến chiến lược
D. Tấn công thần tốc, bất ngờ
-
Câu 48:
Chiến thắng nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của nghĩa quân phong trào Tây Sơn thắng lợi hoàn toàn?
A. Rạch Gầm – Xoài Mút.
B. Bạch Đằng.
C. Ngọc Hồi – Đống Đa.
D. Tây Kết – Vạn Kiếp.
-
Câu 49:
Anh hùng nào là người trực tiếp chỉ huy trận Rạch Gầm- Xoài Mút năm 1785?
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Ánh
D. Nguyễn Huệ
-
Câu 50:
Chiến thắng quan trọng nào đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
C. Chiến thắng Chương Dương.
D. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt.