Trắc nghiệm Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Sự khác biệt giữa xu hướng cải cách đầu thế kỷ XX và trào lưu cải cách cuối thế kỉ XIX là
A. Được sự ủng hộ của chính quyền cai trị.
B. Chỉ giới hạn trong tầng lớp văn thân, sĩ phu.
C. Có ảnh hưởng to lớn trong các tầng lớp nhân dân.
D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
-
Câu 2:
So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì tiến bộ?
A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội.
C. Chủ trương đoàn kết quốc tế.
D. Xác định công- nông là động lực của cách mạng.
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến hiện tượng đầu thế kỉ XX trong khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách?
A. Do nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc- dân chủ.
B. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa.
C. Do ảnh hưởng của yếu tố quê hương, gia đình.
D. Do sự khác nhau về mức độ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản.
-
Câu 4:
Điểm giống nhau về con đường đấu tranh của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. Thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến.
B. Chủ trương đánh Pháp, giành độc lập.
C. Chủ trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Kêu gọi cải cách về văn hóa - xã hội.
-
Câu 5:
Đâu là điểm giống nhau trong hoạt động yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX?
A. Đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Đều noi theo gương Nhật để tự cường.
C. Đề chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. Đề chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
-
Câu 6:
Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam trong quá trình cải cách xã hội?
A. “Tự lực, tự cường”.
B. “Tự lực cánh sinh”.
C. “Tự lực khai hóa”.
D. “Tự do dân chủ”.
-
Câu 7:
Phong trào cải cách chính trị - văn hóa của những nhân vật nào ở Trung Quốc đã tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Tôn Trung Sơn.
B. Lương Khải Siêu.
C. Mao Trạch Đông.
D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
-
Câu 8:
Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là
A. biện pháp cải lương, ỉ Pháp cầu tiến bộ.
B. cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.
C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm.
D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.
-
Câu 9:
Nhận xét về phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi.
B. Khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. Làm bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thực sự.
D. Xác định đúng đắn về con đường cách mạng.
-
Câu 10:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?
A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.
B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.
C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.
-
Câu 11:
Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế gì đang diễn ra trong xã hội Việt Nam?
A. sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến.
B. các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam.
C. triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ.
D. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.
-
Câu 12:
Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX là
A. bồi dưỡng nhân lực cho cách mạng Việt Nam.
B. nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam.
C. đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam.
D. mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.
-
Câu 13:
Đâu không phải nguyên nhân khiến Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách xã hội?
A. Do sự thất bại liên tiếp của các phong trào đấu tranh vũ trang trước đó.
B. Do ảnh hưởng yếu tố quê hương.
C. Do thất bại của phong trào Đông Du.
D. Do tư tưởng cải cách trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam.
-
Câu 14:
Nội dung nào sau đây thể hiện đúng đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh?
A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp tư sản, giành độc lập dân tộc.
B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc.
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam.
-
Câu 15:
Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa và biến thành cuộc đấu tranh nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang, tiêu biểu là Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907).
-
Câu 16:
Trọng tâm hoạt động của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX trong lĩnh vực giáo dục là
A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.
B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học.
C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới.
D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán.
-
Câu 17:
Hoạt động được Phan Châu Trinh chú trọng trong ngành nông nghiệp đầu thế kỉ XX là
A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân.
B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới.
C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu.
-
Câu 18:
Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý đến hoạt động nào trong lĩnh vực kinh tế?
A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán.
B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại.
D. Mở rộng buôn bán trong nước.
-
Câu 19:
Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì?
A. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp bạo động.
C. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
-
Câu 20:
Sự kiện nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã có cảm tình với nước Nga Xô viết?
A. Dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản.
B. Thành lập Duy tân hội (1904).
C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).
D. Viết Thất điều thư.
-
Câu 21:
“Nghìn muôn ức triệu người chung góp
Xây dựng nên cơ nghiệp nước nhà
Người dân ta, của dân ta
Dân là dân nước, nước là nước dân”
Đoạn thơ trên đây đã thể hiện sự chuyển biến tiến bộ gì trong nhận thức của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?
A. Gắn trung quân với ái quốc.
B. Gắn dân với nước.
C. Gắn độc lập dân tộc với chế độ quân chủ lập hiến.
D. Gắn độc lập dân tộc với chế độ cộng hoà.
-
Câu 22:
Sự khác biệt cơ bản về chủ trương bạo động của Phan Bội Châu so với các phong trào đấu tranh vũ trang giai đoạn trước là
A. Bạo động toàn dân.
B. Bạo động có sự chuẩn bị.
C. Bạo động toàn quốc, bạo động có sự chuẩn bị.
D. Bạo động có sự giúp đỡ của bên ngoài.
-
Câu 23:
Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là
A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng.
B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm.
C. tìm đến Nhật Bản chưa đúng thời điểm.
D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc.
-
Câu 24:
Đâu không phải là ý nghĩa của những hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?
A. Chuyển phong trào yêu nước từ lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản.
B. Cổ động phát triển kinh tế theo hướng mới thông qua thành lập các hội buôn.
C. Đưa Việt Nam tiến theo xu thế phát triển của khu vực và thời đại - thời kì châu Á thức tỉnh.
D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản truyền bá vào Việt Nam.
-
Câu 25:
Vì sao năm 1908 phong trào Đông du tan rã?
A. Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn.
B. Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước.
D. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu.
-
Câu 26:
Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài và lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ.
D. Sĩ phu phong kiến yêu nước.
-
Câu 27:
Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào?
A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước.
B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và những tên tay sai đắc lực.
D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước.
-
Câu 28:
Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bạo động và ám sát cá nhân.
-
Câu 29:
Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc.
B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập.
C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
-
Câu 30:
Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào
A. Duy tân.
B. Đông du.
C. Bạo động chống Pháp.
D. “Chấn hưng nội hóa”.
-
Câu 31:
Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa.
D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 32:
Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội.
B. Duy tân để phát triển đất nước.
C. Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.