Trắc nghiệm Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây thuộc lĩnh vực giáo dục trong cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng đầu thế kỉ XX?
A. Mở rộng diện tích trồng lúa.
B. Phổ cập giáo dục trung học.
C. Mở trường dạy học theo lối mới.
D. Tiến hành khai thác mỏ.
-
Câu 2:
Vào đầu thế kỉ XX, sự kiện trên thế giới củng cố niềm tin vào con đường cách mạng tư sản của những trí thức phong kiến tư sản hóa ở Việt Nam?
A. Cải cách của Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu ở Trung Quốc.
B. Cải cách ở Nhật Bản sau Minh Trị Duy tân (1868).
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thắng lợi.
D. Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi triệt để.
-
Câu 3:
Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức của thời phong kiến, đã nhận thấy điểm hạn chế đang diễn ra trong xã hội Việt Nam là:
A. hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến.
B. các tân thư, tân báo của Trung Hoa cứ tấp nập đưa vào Việt Nam.
C. triều đình nhà Nguyễn không thể đưa đất nước thoát khỏi nô lệ.
D. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản tràn vào Việt Nam.
-
Câu 4:
Đào tạo nhân tài cho đất nước, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là mục đích của:
A. phong trào Đông Kinh nghĩa thục.
B. phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
C. cuộc vận động Duy tân của Phan Bội Châu.
D. cuộc vận động Duy tân của Phan Châu Trinh.
-
Câu 5:
Một trong những lí do khiến Phan Bội Châu đến Nhật Bản khi ra đi tìm đường cứu nước là:
A. Nhật Bản thực hiện thành công cuộc Duy tân Minh Trị.
B. Nhật Bản không đặt quan hệ với thực dân Pháp.
C. Nhật Bản có phong tục tập quán khác với Pháp.
D. lúc này Nhật Bản đang ủng hộ Việt Nam đánh Pháp.
-
Câu 6:
Điểm tương đồng giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng là gì?
A. Đều chủ trương dùng bạo lực để chống Pháp.
B. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. Đều chú trọng vấn đề giải phóng giai cấp.
-
Câu 7:
Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX thất bại không vì lí do nào dưới đây?
A. Thực dân Pháp còn quá mạnh, đủ sức đàn áp các phong trào.
B. Không nhận được sự hưởng ứng của quần chúng nhân dân.
C. Hạn chế về giai cấp, đường lối, tổ chức thiếu chặt chẽ.
D. Chưa tập hợp được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
-
Câu 8:
Cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam (đầu thế kỉ XX) gắn liền với tên tuổi của nhân vật nào?
A. Phan Bội Châu.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Châu Trinh.
-
Câu 9:
Thành phần lãnh đạo phong trào yêu nước, chống Pháp đầu thế kỉ XX là:
A. văn thân, sĩ phu phong kiến yêu nước.
B. các sĩ phu yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
C. tầng lớp Nho học đang trên con đường tư sản hoá.
D. những nhà yêu nước đã thức tỉnh với thời cuộc.
-
Câu 10:
Khuynh hướng của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. khuynh hướng vô sản.
C. khuynh hướng bạo động.
D. khuynh hướng cải lương.
-
Câu 11:
Mục đích làm cách mạng là cứu nước, cứu dân là tư tưởng cứu nước của:
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. phong trào Cần vương.
D. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
-
Câu 12:
Hình thức hoạt động của cuộc vận động Duy Tân là gì?
A. Đưa học sinh đi du học nước ngoài.
B. Biểu tình thị uy có vũ trang tự vệ.
C. Vận động cải cách, nâng cao dân trí.
D. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
-
Câu 13:
Mục đích của cuộc vận động Duy tân đầu thế kỉ XX được ghi nhận là:
A. bồi dưỡng nguồn nhân lực cho cách mạng Việt Nam.
B. nâng cao dân trí cho cách mạng Việt Nam.
C. đào tạo nhân tài cho cách mạng Việt Nam.
D. mở rộng phong trào đấu tranh ra nước ngoài.
-
Câu 14:
Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh cứu nước đầu thế kỉ XX được ghi nhận là:
A. nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội.
B. nông dân, công nhân và trí thức.
C. sĩ phu yêu nước tiến bộ và nông dân.
D. các sĩ phu yêu nước.
-
Câu 15:
Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến là mục tiêu của xu hướng cứu nước:
A. ở cuối thế kỉ XIX.
B. ở đầu thế kỉ XX.
C. của Phan Bội Châu.
D. của Phan Châu Trinh.
-
Câu 16:
Mục đích cơ bản trong phong trào Đông du của Phan Bội Châu là:
A. đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
B. đưa người Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng cho cách mạng.
C. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.
D. đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
-
Câu 17:
Để đánh đuổi giặc Pháp bằng bạo lực cách mạng, Việt Nam Quang phục hội đã thành lập tổ chức có tên gọi là:
A. “Việt Nam Quang phục quân”.
B. “Việt Nam Cứu quốc quân.”
C. “Việt Nam Bạo lực quân”.
D. “Quang phục quân”.
-
Câu 18:
Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được ghi nhận là:
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.
B. Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Thái Học.
C. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.
-
Câu 19:
Mặc dù bị thất bại nhưng khởi nghĩa Yên Thế đã thể hiện:
A. khí phách đấu tranh của nhân dân Yên Thế.
B. tinh thần yêu nước của các sĩ phu phong kiến.
C. tinh thần yêu nước và sức mạnh tiềm tàng của nông dân Việt Nam.
D. câu A, B, C đều đúng.
-
Câu 20:
Những năm đầu thế kỉ XX, giữa Phan Bội Châu và Hoàng Hoa Thám được ghi nhận đã có cam kết như thế nào?
A. Tổ chức vụ đầu độc của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Cùng hưởng ứng cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khi nghĩa quân Yên Thế nổi dậy thì Việt Nam Quang phục hội sẽ hưởng ứng.
D. Khi Trung Kì nổi dậy thì nghĩa quân Yên Thế sẽ hưởng ứng, phối hợp hành động.
-
Câu 21:
Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh bùng nổ vào thời gian nào, khởi điểm của phong trào ở tỉnh nào?
A. Bùng nổ vào năm 1908, khởi điểm ở Quảng Ngãi.
B. Bùng nổ vào năm 1906, khởi điểm ở Quảng Nam.
C. Bùng nổ vào năm 1908, khởi điểm ở Bình Định.
D. Bùng nổ vào năm 1906, khởi điểm ở Phú Yên.
-
Câu 22:
Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh đã làm bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh:
A. chống thực dân Pháp và bọn vua quan phong kiến mạnh mẽ.
B. chống đi phu, đòi giảm sưu thuế.
C. chống chính sách chia để trị của Pháp.
D. chống chiến trận, bảo vệ hoà bình ở Việt Nam.
-
Câu 23:
Phan Châu Trinh đã từng đi đến những đâu để vận động cải cách theo phương châm của mình?
A. Khắp Quảng Nam và các tỉnh Trung Kì.
B. Khắp các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.
C. Khấp trong nước và nước ngoài.
D. Khắp Trung Quốc và Nhật Bản.
-
Câu 24:
Phan Châu Trinh được ghi nhận đã đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. “Tự lực, tự cường”.
B. “Tự lực cánh sinh”
C. “Tự lực khai hoá”.
D. “Tự do dân chủ”.
-
Câu 25:
Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Châu Trinh đã nêu chủ trương cứu nước, cứu dân bằng cách:
A. tiến hành bạo động đánh đuổi thực dân Pháp.
B. cải cách nâng cao dân trí, dân quyền.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao với Pháp để giành độc lập.
D. tổ chức diễn thuyết và bình luận.
-
Câu 26:
Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập Việt Nam Quang phục hội vào:
A. Năm 1912.
B. Năm 1908.
C. Năm 1913.
D. Năm 1904.
-
Câu 27:
Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi Nhật Bản vào thời gian nào?
A. Năm 1908.
B. Năm 1906.
C. Năm 1904.
D. Năm 1902.
-
Câu 28:
Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Bội Châu đã tranh thủ sự viện trợ từ bên ngoài, trước hết là:
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.
D. Nhật Bản.
-
Câu 29:
Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.
D. Dùng biện pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trả độc lập.
-
Câu 30:
Phong trào cải cách chính trị - văn hoá của những nhân vật nào ở Trung Quốc đã có tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?
A. Tôn Trung Sơn và Lương Khải Siêu.
B. Mao Trạch Đông và Đặng Tiểu Bình.
C. Đặng Tiểu Bình và Khang Hữu Vi.
D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
-
Câu 31:
Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những thông tin quốc tế được du nhập vào Việt Nam thông qua:
A. các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B. các nước Nhật Bản và Trung Quốc.
C. các nước Anh, Pháp.
D. các nước Độ và Trung Quốc.
-
Câu 32:
Cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với:
A. đánh đuổi phong kiến tay sai.
B. cải biến xã hội.
C. giành độc lập dân tộc.
D. giải phóng giai cấp nông dân.
-
Câu 33:
Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách Việt Nam đầu thế kỉ XX được ghi nhận là:
A. Nguyễn Thái Học, Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Trường Tộ, Phan Bội Châu.
C. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D. Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Trường Tộ.
-
Câu 34:
Theo các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, đất nước muốn phát triển phải đi theo con đường:
A. cải cách của Trung Quốc.
B. Duy tân của Nhật Bản.
C. cách mạng vô sản ở Pháp.
D. cách mạng tháng Mười Nga.
-
Câu 35:
Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những tác phẩm nổi tiếng của người nào đã được dịch sang tiếng Hán rồi du nhập vào nước ta?
A. Mác và Ăng-ghen.
B. Mông-te-xki-ơ và Phu-ri-ê.
C. Rút-xô và Mông-te-xki-ơ.
D. Xanh Xi-mông và Ô-oen.
-
Câu 36:
Nội dung chủ yếu của phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907) là:
A. vận động văn hóa lớn, đưa đất nước thoát khỏi hủ tục lạc hậu.
B. cải cách kinh tế, đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
C. cải cách xã hội, đưa đất nước phát triển toàn diện để thoát khỏi ách thống trị của thực dân.
D. cải cách văn hóa – xã hội, gắn liền với giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách ngoại xâm.
-
Câu 37:
Cuộc vận động Duy tân (1906 – 1908) đã dẫn tới sự xuất hiện của phong trào nào dưới đây?
A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907).
-
Câu 38:
Một hoạt động độc đáo trong lĩnh vực đời sống của cuộc vận động Duy tân (1906 – 1908) là:
A. tiến hành cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống như cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, lên án những hủ tục phong kiến.
B. tiến hành cải cách về văn hóa, đưa tư tưởng văn hóa tiến bộ vào đời sống nhân dân.
C. xây dựng nền văn hóa truyền thống dân tộc.
D. khôi phục những tinh hoa văn hóa bị mai một.
-
Câu 39:
Trong giáo dục, cuộc vận động Duy tân (1906 – 1908) đã chú trọng:
A. thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.
B. tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học.
C. mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới.
D. sử dụng chữ Nôm và chữ Quốc ngữ thay cho chữ Hán trước đó.
-
Câu 40:
Trong lĩnh vực nông nghiệp của cuộc vận động Duy tân (1906 - 1908), Phan Châu Trinh chú ý đến hoạt động nào?
A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân.
B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới.
C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu,…
-
Câu 41:
Trong cuộc vận động Duy tân, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ đã chú ý đến hoạt động nào trong lĩnh vực kinh tế?
A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán.
B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại.
D. Mở rộng buôn bán trong nước.
-
Câu 42:
Phan Châu Trinh chủ trương cải cách đất nước vì:
A. sớm tiếp thu những tư tưởng tiến bộ trên thế giới.
B. phong trào Đông Du trước đó đã thất bại.
C. xu hướng giải phóng dân tộc bằng khởi nghĩa vũ trang trước đó thất bại.
D. tư tưởng cách mạng trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam.
-
Câu 43:
Nội dung nào thể hiện chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh?
A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp nhân dân, giành độc lập dân tộc.
B. Cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc.
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam.
-
Câu 44:
Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do:
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.
B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.
C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.
-
Câu 45:
Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội được ghi nhận là:
A. tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước.
B. mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. khuấy động được dư luận trong và ngoài nước.
D. kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-
Câu 46:
Việt Nam Quang phục hội được ghi nhận đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào?
A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước.
B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô.
D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước.
-
Câu 47:
Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích gì?
A. Đánh đổ phong kiến, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đánh đổ phong kiến, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
-
Câu 48:
Tại sao vào năm 1911, Phan Bội Châu từ Thái Lan lại quay trở lại hoạt động ở Trung Quốc?
A. Trung Quốc gắn với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.
B. Ảnh hưởng tư tưởng của các cuộc cải cách ở Trung Quốc.
C. Cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ, Chính phủ Dân quốc được thành lập.
D. Do Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp.
-
Câu 49:
Sau thời gian ở Nhật Bản, Phan Bội Châu đã đến đâu để tiếp tục hoạt động?
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
-
Câu 50:
Phong trào Đông du năm 1908 được ghi nhận đã tan rã vì:
A. phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn.
B. đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa toàn bộ du học sinh về nước.
D. chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu.