Trắc nghiệm Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tháng 10/1923 được ghi nhận gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. Dự Đại hội Quốc tế phụ nữ.
D. Dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
-
Câu 2:
Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận là chủ nhiệm kiêm chủ bút báo:
A. Đời sống công nhân.
B. Người cùng khổ (Le Paria).
C. Nhân đạo.
D. Sự thật.
-
Câu 3:
Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận trình bày lập trường , quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò, sức mạnh to lớn của nông dân ở các nước thuộc địa trong :
A. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12-1920)
B. Hội nghị Quốc tế nông dân (6-1923)
C. Đại hội Quốc tế cộng sản lần V (1924)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5-1929)
-
Câu 4:
Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên được ghi nhận phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"?
A. Khi sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Khi đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
C. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo "Người cùng khổ" (1922).
D. Khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
-
Câu 5:
Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy được ghi nhận đó là nội dung của tờ báo nào của Nguyễn Ái Quốc.
A. Đời sống công nhân
B. Nhân đạo
C. Người cùng khổ
D. Tạp chí Thư tín Quốc tế
-
Câu 6:
Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng được ghi nhận trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là:
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. đưa Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
C. đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
-
Câu 7:
Đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận khác với con đường cứu nước của lớp người đi trước là:
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. đi sang châu Á tìm đường cứu nước.
C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
-
Câu 8:
Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930 là:
A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. trực tiếp sáng lập chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
-
Câu 9:
Sự kiện nào sau đây được ghi nhận gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".
-
Câu 10:
Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận đã:
A. trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. trực tiếp chuẩn bị về đường lối cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Câu 11:
Từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận hoạt động chủ yếu ở các nước:
A. Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.
B. Pháp, Thái Lan và Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan.
D. Liên Xô, Pháp và Thái Lan.
-
Câu 12:
Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương "vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
-
Câu 13:
Sự kiện ngày 17 – 6 – 1924 được ghi nhận gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Dự Đại hội Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Dự Đại hội Quốc tế Phụ nữ.
D. Dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
-
Câu 14:
Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận rời Pari đến Liên Xô vào năm
A. 1922
B. 1923
C. 1924
D. 1925
-
Câu 15:
Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận gửi đến Hội nghị Véc xai (1919) yêu cầu Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận những quyền nào của nhân dân Việt Nam?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, tự do, dân chủ và bình đẳng.
D. Tự trị, dân chủ, thống nhất và bình đẳng.
-
Câu 16:
Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác - Lênin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận hoạt động chủ yếu ở:
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Trung Quốc.
D. Anh.
-
Câu 17:
Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam khi:
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (18 - 6 - 1919).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên (6-1925).
-
Câu 18:
Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc được ghi nhận bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản vì:
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
-
Câu 19:
Bác Hồ được ghi nhận ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 6-5-1911, tại Sài Gòn.
B. Ngày 15-6-1911, tại Phan Thiết.
C. Ngày 5- 6-1911, tại Sài Gòn.
D. Ngày 15-6-1911, tại Sài Gòn.
-
Câu 20:
Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925) được ghi nhận đã:
A. chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự giác.
C. đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự phát.
D. chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự giác sang tự phát.
-
Câu 21:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
D. Cuộc bãi công công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
-
Câu 22:
Chọn địa danh đúng để điền vào câu sau dây:
Sang năm 1924, có nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, rượu, xây xát gạo ở...
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.
C. Hải Phòng, Nam Định, Vinh.
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá.
-
Câu 23:
Mục tiêu đấu tranh được ghi nhận của phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1924 chủ yếu là:
A. đòi quyền lợi về kinh tế.
B. đòi quyền lợi về chính trị.
C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chủ quan được ghi nhận làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 - 1926) bị thất bại là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. các lực lượng dân tộc chưa lớn mạnh và trưởng thành về ý thức.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
-
Câu 25:
“Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như cánh chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” được ghi nhận là câu nói đề cập đến sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6 - 1924).
-
Câu 26:
Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 - 1926) được ghi nhận có hai sự kiện tiêu biểu nhất là:
A. phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh.
C. tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội Nghị Véc-xai.
D. tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
-
Câu 27:
Những tờ báo tiến bộ được ghi nhận của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là:
A. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Nhành lúa.
B. "Tin tức , "Thời mới", "Tiếng dân ".
C. "Chuông rè", " Tin tức", "Nhành lúa".
D. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Người nhà quê".
-
Câu 28:
Những tổ chức chính trị được ghi nhận như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là được thành lập bởi
A. tầng lớp tư sản dân tộc.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
D. giai cấp nông dân.
-
Câu 29:
Ai được ghi nhận là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
-
Câu 30:
Nội dung nào được ghi nhận không phải là phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
C. Phong trào “chấn hưng nội hoá”, “ bài trừ ngoại hoá”.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
-
Câu 31:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước được ghi nhận theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ vì
A. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
-
Câu 32:
Lực lượng to lớn nhất được ghi nhận của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. giai cấp công nhân.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. giai cấp nông dân.
-
Câu 33:
Khi Quốc tế Cộng sản được ghi nhận thành lập ở Mát-xcơ-va vào tháng 2-1919, Nguyễn Ái Quốc đang ở:
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
-
Câu 34:
Những sự kiện nào được ghi nhận trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
-
Câu 35:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam được ghi nhận tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là:
A. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản dân tộc.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.
D. mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
-
Câu 36:
Tầng lớp tiểu tư sản trí thứ được ghi nhận là bộ phận quan trọng của các mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu vì
A. bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.
B. đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.
C. có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.
D. có số lượng đông đảo nhất trong xã hội.
-
Câu 37:
Giai cấp nào được ghi nhận ở Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Địa chủ.
-
Câu 38:
Điểm tương đồng được ghi nhận của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. thừa hưởng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. bị ba tầng lớp áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
D. có quan hệ gắn bó với nông dân.
-
Câu 39:
Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến được ghi nhận nhưng thái độ không kiên định là đặc điểm của:
A. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. tầng lớp tư sản mại bản.
-
Câu 40:
Dưới tác động được ghi nhận của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành:
A. hai bộ phận.
B. ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
-
Câu 41:
Giai cấp tư sản Việt Nam được ghi nhận vừa mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã:
A. được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực.
-
Câu 42:
Thái độ chính trị được ghi nhận của tầng lớp đại địa chủ phong kiến ở Việt Nam đối với thực dân Pháp như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc đế chống Pháp khi bị chèn ép.
C. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.
-
Câu 43:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào dưới đây được ghi nhận trở thành tay sai cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?
A. Giai cấp tiểu tư sản.
B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp trí thức.
-
Câu 44:
Hệ thống giáo dục Pháp – Việt được ghi nhận ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các cấp:
A. tiểu học và trung học.
B. tiểu học, trung học và đại học.
C. cao đẳng và đại học.
D. tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học.
-
Câu 45:
Thủ đoạn thâm độc nhất được ghi nhận của tư bản Pháp nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là:
A. thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
B. câu kết với triều đình phong kiến đàn áp nhân dân.
C. thực hiện chính sách “chia để trị".
D. khủng bố, đàn áp nhân dân ta.
-
Câu 46:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được ghi nhận giai cấp địa chủ Việt Nam phân hóa thành:
A. hai bộ phận.
B. ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
-
Câu 47:
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn được ghi nhận chủ yếu trong xã hội Việt Nam là:
A. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
-
Câu 48:
Giai cấp công nhân việt Nam được ghi nhận xuất thân chủ yếu từ:
A. giai cấp tư sản bị phá sản.
B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sàn bị chèn ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
-
Câu 49:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào được ghi nhận có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam ?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
-
Câu 50:
Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được ghi nhận có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản?
A. Chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.