Trắc nghiệm Phong trào cách mạng 1930-1935 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh được ghi nhận đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục ?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
-
Câu 2:
Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh được ghi nhận đã tiến hành các chính sách gì ?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giám tô, xoá nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo.
-
Câu 3:
Lực lượng vũ trang được ghi nhận thành lập trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là:
A. hồng vệ binh.
B. hồng quân.
C. cận vệ Đỏ.
D. tự vệ Đỏ.
-
Câu 4:
Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được ghi nhận sau ngày 12/9/1930 đã
A. lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai ở Việt Nam.
B. khiến chính quyền tay sai cấp thôn xã tăng cường đàn áp.
C. khiến chính quyền đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều thôn xã.
D. phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
-
Câu 5:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam đã:
A. lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến.
B. tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. hình thành liên minh công – nông trong đấu tranh cách mạng.
-
Câu 6:
Sang tháng 9/1930, phong trào cách mạng Việt Nam được ghi nhận dâng cao nhất ở hai tỉnh:
A. Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Hà Nội và Hải Phòng.
C. Huế và Đà Nẵng.
D. Sài Gòn và Huế.
-
Câu 7:
Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh được ghi nhận trong cả nước trong năm 1930 là
A. tiến hành biểu tình nhằm mục tiêu cải thiện đời sống.
B. đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. biểu tình có vũ trang tự vệ.
-
Câu 8:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhất ở:
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
-
Câu 9:
Ngày 1/5/1930 được ghi nhận diễn ra sự kiện gì ?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tinh quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5 vạn người) ở Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nông Việt Nam.
-
Câu 10:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
A. khủng hoảng kinh tế thừa trên thế giới đã kết thúc.
B. thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị.
C. giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít dâng cao.
-
Câu 11:
Trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, được ghi nhận có bao nhiêu công nhân ở Bắc Kì Việt Nam bị sa thải?
A. 2500 người.
B. 5000 người.
C. 52000 người.
D. 25000 người.
-
Câu 12:
Mâu thuẫn cơ bản được ghi nhận trong xã Hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là:
A. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
-
Câu 13:
Khối Liên minh công - nông được nhận xét hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930
B. Từ phong trào cách mạng 1930-1931
C. Từ phong trào cách mạng 1932 - 1935
D. Từ phong trào dân chủ 1936-1939
-
Câu 14:
Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam được nhận xét là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
-
Câu 15:
Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được nhận xét có ý nghĩa gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.
D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
-
Câu 16:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 được nhận xét đã có kết quả là
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc - phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. Liên minh công - nông đã hình thành.
-
Câu 17:
Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) được nhận xét đã thông qua văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị.
B. Điều lệ vắn tắt.
C. Sách lược vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt.
-
Câu 18:
Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh được nhận xét là
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
-
Câu 19:
Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được nhận xét là
A. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
B. Hình thành khối liên minh công - nông.
C. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
-
Câu 20:
Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 được nhận xét phát triển đạt đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công - nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
-
Câu 21:
Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 được nhận xét là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
-
Câu 22:
Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân được nhận xét tham gia diễn ra ở đâu?
A. Anh Sơn
B. Hưng Nguyên
C. Thanh Chương
D. Can Lộc
-
Câu 23:
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng Đông Dương được nhận xét là
A. Giai cấp tư sản dân tộc
B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân với đôi tiên phong là Đảng cộng sản
-
Câu 24:
Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của cách mạng được nhận xét là
A. Nhân dân
B. Công nhân
C. Công nhân và nông dân
D. Nông dân.
-
Câu 25:
Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam được nhận xét bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp.
D. Công nghiệp.
-
Câu 26:
Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 được nhận xét có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
-
Câu 27:
Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động được nhận xét vào thời gian nào?
A. 1-5-1929
B. 1- 5-1930
C. 1-5-1931
D. 1-5-1933
-
Câu 28:
Phong trào 1930 - 1931 được nhận xét phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
-
Câu 29:
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô Viết Nghệ Tĩnh được nhận xét đã
A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ.
B. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách giáo dục.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
-
Câu 30:
Tổ chức nào được nhận xét là đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?
A. Ban chấp hành nông hội.
B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn thanh niên phản đế.
-
Câu 31:
Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, được nhận xét vì:
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
B. Thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
D. Thi hành 1 số biện pháp tích cực như: cải cách ruộng đất, bãi bỏ 1 số thuế vô lí.
-
Câu 32:
Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930-1931 được nhận xét là vì
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
C. Hình thành liên minh công - nông.
D. Thành lập chính quyền Xô Viết.
-
Câu 33:
Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được nhận xét là Đảng ta kế thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.
D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh.
-
Câu 34:
Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được nhận xét rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
-
Câu 35:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 được nhận xét có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng.
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
-
Câu 36:
Đâu được nhận xét là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
-
Câu 37:
Nguyên nhân chủ yếu nào được nhận xét dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 38:
Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được nhận xét để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
-
Câu 39:
Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) được nhận xét thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
-
Câu 40:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 được nhận xét thể hiện ở
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
-
Câu 41:
Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) được nhận xét là
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
-
Câu 42:
Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất được nhận xét vì
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
-
Câu 43:
Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 được nhận xét phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
-
Câu 44:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét là đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
-
Câu 45:
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được nhận xét là biểu hiện ở điểm nào?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
-
Câu 46:
Sự kiện nào sau đây được nhận xét đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
-
Câu 47:
Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất được nhận xét là
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
-
Câu 48:
Nguyên nhân nào sau đây được nhận xét đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
-
Câu 49:
Hạn chế của “Luận cương chính trị” (10-1930) so với “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” (2-1930) của Đảng được nhận xét là
A. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
B. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
C. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều
D. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
-
Câu 50:
Ý nào sau đây được nhận xét là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)?
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương