Trắc nghiệm Phong trào cách mạng 1930-1935 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản.
B. Đoàn kết nông dân và công nhân trong đấu tranh cách mạng.
C. Khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng của công – nông.
D. Được Quốc tế Cộng sản công nhận là phân bộ độc lập.
-
Câu 2:
Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh được ghi nhận có gần 2 vạn nông dân tham gia diễn ra ở:
A. Anh Sơn.
B. Hưng Nguyên.
C. Thanh Chương.
D. Can Lộc.
-
Câu 3:
Lần đầu tiên công nhân, nông dân và quần chúng lao động Đông Dương được ghi nhận tỏ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới thông qua
A. sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (cuối năm 1930 – đầu năm 1931).
B. cuộc đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động (1 - 5 – 1930).
C. cuộc đấu tranh đòi cải thiện đời sống (tháng 2 – tháng 4/1930).
D. cuộc đấu tranh đòi giảm sưu giảm thuế (tháng 2 – tháng 4/1930).
-
Câu 4:
Chính quyền Xô viết của nhân dân ta được ghi nhận ra đời lần đầu tiên ở những địa phương nào?
A. Nam Định và Hải Phòng.
B. Thanh Hóa và Nghệ An.
C. Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Huế và Đà Nẵng.
-
Câu 5:
Năm 1930, Nghệ - Tĩnh được ghi nhận là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì:
A. là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
-
Câu 6:
Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam được ghi nhận đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
A. Ngày 1 - 5 - 1929.
B. Ngày 1 - 5 - 1930.
C. Ngày 1 - 5 - 1931.
D. Ngày 1 - 5 - 1933.
-
Câu 7:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 được ghi nhận ảnh hưởng lớn nhất đến lĩnh vực kinh tế nào của Việt Nam?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Xuất khẩu.
D. Thủ công nghiệp.
-
Câu 8:
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là mâu thuẫn giữa
A. công nhân với tư sản mại bản.
B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. tiểu tư sản với thực dân Pháp.
D. nông dân với địa chủ phong kiến.
-
Câu 9:
Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) được ghi nhận ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
-
Câu 10:
Chính quyền được ghi nhận thành lập ở một số địa phương ở Nghệ An và Hà Tĩnh cuối năm 1930 – đầu năm 1931 được gọi là
A. Xô viết.
B. Chính phủ nhân dân.
C. ủy ban các cấp.
D. Quốc hội.
-
Câu 11:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao từ:
A. tháng 2 - 1930.
B. tháng 5 - 1930.
C. tháng 9 - 1930.
D. tháng 10 - 1931.
-
Câu 12:
Tính chất cách mạng triệt để được ghi nhận của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.
B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Sử dụng hình thức vũ trang và giành được chính quyền ở một số địa phương trong một thời gian.
-
Câu 13:
Hai khẩu hiệu "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày" được ghi nhận thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Thời kì 1930 - 1931.
B. Thời kì 1932 - 1935.
C. Thời kì 1936 - 1939.
D. Thời kì 1929 - 1930.
-
Câu 14:
Đặc điểm nổi bật nhất được ghi nhận trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. thành lập được chính quyền cách mạng các cấp.
B. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. đoàn kết được công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. đánh đổ được ách thống trị của thực dân Pháp.
-
Câu 15:
Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung được ghi nhận đã được khôi phục từ:
A. đầu năm 1932.
B. đầu năm 1935.
C. đầu năm 1933.
D. đầu năm 1934.
-
Câu 16:
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) được ghi nhận đã thông qua:
A. Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
C. Điều lệ tóm tắt của Đảng.
D. Chương trình hành động của Đảng.
-
Câu 17:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận đã giúp Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là:
A. một phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản.
B. một Đảng trong sạch vững mạnh.
C. một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
-
Câu 18:
Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã...".
A. đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.
B. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật ở Việt Nam.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người tự do.
-
Câu 19:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?
A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ của nhân dân.
B. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí cho nông dân.
C. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất cho nông dân.
-
Câu 20:
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) được ghi nhận quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
-
Câu 21:
Từ tháng 9 - 1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 được ghi nhận ở Việt Nam dần dần đạt tới đỉnh cao với:
A. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
B. sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. sự sụp đổ của chính quyền phong kiến thực dân cấp tỉnh.
D. sự hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.
-
Câu 22:
Từ tháng 9 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng Việt Nam được ghi nhận chủ yếu ở
A. miền Trung.
B. miền Bắc.
C. miền Nam.
D. miền Bắc và miền Nam.
-
Câu 23:
Sự kiện nào sau đây được ghi nhận đã diễn ra trong năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng thất bại.
B. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
D. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
-
Câu 24:
Mục tiêu đấu tranh được ghi nhận chủ yếu của công nhân Việt Nam tháng 2 đến tháng 4/1930 là
A. đòi quyền lợi chính trị.
B. đòi độc lập dân tộc.
C. đòi tự do, dân chủ.
D. đòi cải thiện đời sống.
-
Câu 25:
Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được ghi nhận là khẩu hiệu nào?
A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
B. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. "Chống đế quốc" "Chống phát xít".
-
Câu 26:
Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và kịp thời lãnh đạo cách mạng.
D. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.
-
Câu 27:
Đảng Cộng sản Việt Nam được ghi nhận đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương từ khi nào ?
A. Tháng 10/1930.
B. Tháng 4/1931.
C. Tháng 3/1935.
D. Tháng 71935.
-
Câu 28:
Hệ thống tổ chức được ghi nhận của Đảng được phục hồi từ Trung ương đến địa phương vào
A. đầu năm 1932.
B. đầu năm 1933.
C. đầu năm 1934.
D. đầu năm 1935.
-
Câu 29:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1931 – 1932?
A. Toàn bộ Đảng viên thuộc Xứ uỷ Trung Kì đều bị bắt.
B. Hoạt động của Đảng hoàn toàn bị tế liệt.
C. Hầu hết các uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, Xứ uỷ ba Kì đều bị bắt.
D. Toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương đảng đều bị bắt.
-
Câu 30:
Thực dân Pháp được ghi nhận đã có những thay đổi gì về chính sách chính trị sau khi dập tắt phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Thủ tiêu Hội đồng Quản hạt Bắc Kì.
B. Mở rộng Viện Dân biểu Nam Kì cho người Việt.
C. Cho người Việt tham gia vào các cơ quan lập pháp.
D. Chia Việt Nam làm ba kì để dễ cai trị.
-
Câu 31:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam đã
A. dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. hình thành được một mặt trận dân tộc thống nhất trên cả nước.
D. làm tan rã toàn bộ chính quyền thực dân và tay sai ở cấp cơ sở.
-
Câu 32:
Nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận ở Việt Nam vì
A. diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng.
B. phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân.
C. phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó.
D. đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh.
-
Câu 33:
Ngày 12/9/1930 được ghi nhận đã diễn ra cuộc biểu của 8000 nông dân ở
A. Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Anh Sơn (Nghệ An).
C. Can Lộc (Hà Tĩnh).
D. Hương Khê (Hà Tĩnh).
-
Câu 34:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 được ghi nhận ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí.
C. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
-
Câu 35:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng được ghi nhận họp ở đâu?
A. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Bà Điểm (Hóc Môn - Gia Định).
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
-
Câu 36:
Luận cương chính trị tháng 10/1930 và Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 được ghi nhận có điểm gì tương đồng?
A. Khẳng định công nhân và tư sản dân tộc là lực lượng cơ bản của cách mạng.
B. Xác định cách mạng Đông Dương có mối liên hệ mật thiết với cách mạng thế giới.
C. Xác định phản đế và phản phong kiến là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
D. Xác định liên minh công – nông là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
-
Câu 37:
Hình thức đấu tranh nào được ghi nhận mới xuất hiện ở Việt Nam trong thời kì 1932 - 1935?
A. Nổi dậy của nông dân.
B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Vận động bầu cử và bút chiến trên lĩnh vực báo chí.
D. Khởi nghĩa vũ trang của công nhân.
-
Câu 38:
Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương được ghi nhận đã bầu ai làm Tổng bí thư của Đảng?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Ái Quốc.
-
Câu 39:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 được ghi nhận là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì
A. lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. có sự tham gia đấu tranh của giai cấp nông dân.
C. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
D. mục tiêu đấu tranh là đánh đuổi đế quốc Pháp.
-
Câu 40:
Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 và Luận cương tháng 10/1930 của Đảng được ghi nhận đều xác định:
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc.
B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.
D. hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh hòa bình.
-
Câu 41:
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là:
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc Pháp.
B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
D. đánh đổ đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
-
Câu 42:
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) được ghi nhận xác định lãnh đạo cách mạng là:
A. giai cấp nông dân.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. giai cấp công nhân.
D. tầng lớp tư sản dân tộc.
-
Câu 43:
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) được ghi nhận tổ chức tại
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
C. Thượng Hải (Trung Quốc).
D. Bà Điểm (Gia Định).
-
Câu 44:
Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng được xác định động lực chính của cách mạng là
A. nông dân, công nhân, trí thức.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. công nhân, nông dân.
D. công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản.
-
Câu 45:
Người chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) được ghi nhận là
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Nguyễn Văn Cừ.
D. Nguyễn Ái Quốc.
-
Câu 46:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng?
A. Lực lượng cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.
B. Xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Khẳng định công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
-
Câu 47:
Khối liên minh công - nông được ghi nhận ở Việt Nam lần đầu tiên được hình thành trong:
A. phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925.
B. phong trào công nhân 1926 – 1929.
C. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.
-
Câu 48:
Luận cương chính trị (10/1930) được ghi nhận có điểm gì khác biệt so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) của Đảng?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh đòi dân sinh dân chủ.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu, nhưng không để ra được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
-
Câu 49:
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương được ghi nhận thông qua tại:
A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng (tháng 3/1935).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản (đầu năm 1930).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng (tháng 10/1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
-
Câu 50:
Đảng Cộng Sản Đông Dương được ghi nhận lần đầu tiên được Quốc tế Cộng sản Công nhận là phân bộ độc lập vào:
A. năm 1931.
B. năm 1936.
C. năm 1939.
D. năm 1945.